Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 2002/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2019
Ngày có hiệu lực 16/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Văn Bình
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2002/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Kế hoạch số 4244/KH-UBND ngày 03/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 14/03/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Người có công và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2635/TTr-SLĐTBXH ngày 05/11/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐ,TB&XH; (b/c)
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (b/c)
- CT, các PCT. UBND tỉnh; (b/c)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (b/c)
- TT CNTT&TT (Sở TTTT); (b/c)
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT, TTPVHCC. TXS

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

PHẦN I

MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

1.

Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

- Như trên -

3.

Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

4.

Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

- Như trên -

5.

Đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

- Như trên -

6.

Thủ tục thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng Trường Cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

7.

Thủ tục miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng Trường Cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

8.

Thủ tục cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng Trường Cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Như trên -

9.

Thủ tục thành lập hội đồng Trường, bổ nhiệm chủ tịch và thành viên hội đồng Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

10.

Thủ tục miễn nhiệm chủ tịch, các thành viên hội đồng Trường Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Quyết định; số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

11.

Thủ tục cách chức chủ tịch, các thành viên hội đồng Trường Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Như trên -

12.

Thủ tục công nhận hiệu trưởng Trường Trung cấp tư thục.

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

13.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp

- Như trên -

14.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường Trung cấp, doanh nghiệp

- Như trên -

15.

Thủ tục thành lập hội đồng quản trị Trường Trung cấp tư thục

- Như trên -

16.

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động liên kết đào tạo đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp.

Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

17.

Thủ tục cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Như trên -

18.

Cho phép thành trường trung cấp, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trường trung tâm nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận.

- Như trên -

19.

Thủ tục sáp nhập, chia tách trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Như trên -

20.

Thủ tục xác nhận mẫu phôi bằng nghề, chứng chỉ nghề

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

21.

Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài

Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

22.

Đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Như trên -

23.

Cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp

- Như trên -

24.

Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

- Như trên -

25.

Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận

- Như trên -

II. LĨNH VỰC AN TOÀN - LAO ĐỘNG

1.

Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập).

Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ các tổ chức tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập).

- Như trên -

3.

Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

4.

Khai báo đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

- Như trên -

5.

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày

- Như trên -

6.

Đăng ký hợp đồng cá nhân

- Như trên -

7.

Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Như trên -

8.

Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp.

- Như trên-

III. LĨNH VỰC VIỆC LÀM

1.

Cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 14/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

- Như trên -

3.

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

- Như trên -

4.

Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

5.

Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyến người lao động nước ngoài của nhà thầu

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

6.

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

7.

Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Như trên -

8.

Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

- Như trên -

IV

LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG

1.

Phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu.

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Xếp hạng công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II, hạng III).

- Như trên -

3.

Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp

- Như trên -

4.

Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp

Quyết định số 1054/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

5.

Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Như trên -

6.

Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Như trên -

7.

Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Như trên -

8.

Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Như trên -

9.

Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động

- Như trên -

10.

Đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng cao tay nghề dưới 90 ngày

- Như trên -

V

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1.

Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Quyết định số 1718/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Cấp phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Như trên -

3.

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

4.

Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Như trên -

5.

Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Như trên -

6.

Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.

- Như trên -

7.

Thủ tục “Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật”.

- Như trên -

8.

Thủ tục “Gia hạn quyết định công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật”.

- Như trên -

9.

Thủ tục “Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em”.

- Như trên -

VI

LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1.

Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

- Như trên -

3.

Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện

- Như trên -

4.

Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Như trên -

5.

Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Như trên -

6.

Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Như trên -

7.

Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Như trên -

8.

Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân

- Như trên -

VII

LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG

 

1.

Thủ tục Cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công hoặc Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công.

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

2.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945

- Như trên -

3.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

- Như trên -

4.

Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với người không thuộc lực lượng quân đội, công an hy sinh trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ

- Như trên -

5.

Thủ tục cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với những trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trước ngày 01/01/1995 nhưng chưa được cấp Bằng

- Như trên -

6.

Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ.

- Như trên -

7.

Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

- Như trên -

8.

Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

- Như trên -

9.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động

- Như trên -

10.

Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần

- Như trên -

11.

Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần

- Như trên -

12.

Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường hợp

- Như trên -

13.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ

- Như trên -

14.

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác

- Như trên -

15.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến

- Như trên -

16.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

- Như trên -

17.

Thủ tục giám định vết thương còn sót

- Như trên -

18.

Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

- Như trên -

19.

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Như trên -

20.

Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

- Như trên -

21.

Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

- Như trên-

22.

Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

- Như trên-

23.

Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

- Như trên -

24.

Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

- Như trên -

25.

Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng

- Như trên -

26.

Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

- Như trên -

27.

Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng

- Như trên -

28.

Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ

- Như trên -

29.

Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi.

Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

30.

Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân

Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

31.

Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

- Như trên -

32.

Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ

- Như trên -

33.

Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình

- Như trên -

34.

Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ

- Như trên -

35.

Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ

- Như trên -

36.

Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Như trên -

PHẦN II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

1. Thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.

Trình tự

Chức danh vị trí

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Bước 1

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Hướng dẫn, kiểm tra đầy đủ thành phần trong hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đã quét (scan) qua phần mềm hành chính công đến Phòng Lao động - giáo dục nghề nghiệp

0,5 ngày

Bước 2

Phòng Lao động - Giáo dục nghề nghiệp

Tiếp nhận, thẩm định các thành phần hồ sơ; Tổ chức họp các sở ngành liên quan để lấy ý kiến thống nhất văn bản dự thảo trình UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp trường trung cấp tư thục trên địa bàn.

2,5 ngày

Bước 3

Lãnh đạo Sở

Xem xét, ký duyệt hồ sơ, văn bản trình UBND tỉnh.

01 ngày

Bước 4

Văn phòng Sờ

Chuyển hồ sơ, tờ trình, dự thảo Quyết định đến Bộ phận Văn thư của Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 5

Bộ phận Văn thư của Văn phòng UBND tỉnh

Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. Chuyển Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 6

Phòng chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh

Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xử lý hồ sơ

02 ngày

Bước 7

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

Xem xét, duyệt nội dung hồ sơ

01 ngày

Bước 8

Lãnh đạo UBND tỉnh

Ký ban hành văn bản

01 ngày

Bước 9

Bộ phận Văn thư của Văn phòng UBND tỉnh

Chuyển kết quả cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

0,5 ngày

Bước 10

Sở Lao động - Thương binh và Xã. hội

Trả kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 11

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân

0,5 ngày

TỔNG CỘNG THỜI GIAN THỰC HIỆN TTHC

10 ngày

2. Chia tách, sát nhập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp, Trường Trung cấp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp, Trường Trung cấp tư thục trên địa bàn Ủy ban nhân dân tỉnh

[...]