Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 20/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 05/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 19 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021- 2025, gồm:
1. Công trình thuộc lĩnh vực Xây dựng dân dụng (chi tiết theo phụ lục I).
2. Công trình thuộc lĩnh vực Giao thông (chi tiết theo phụ lục II).
3. Công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp (chi tiết theo phụ lục III).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các sở: Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm:
a) Công bố các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành kèm theo quyết định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã ban hành, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định liên quan (nếu cần thiết).
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai, áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 cho các công trình/dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của đơn vị mình; giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 19 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021- 2025, gồm:
1. Công trình thuộc lĩnh vực Xây dựng dân dụng (chi tiết theo phụ lục I).
2. Công trình thuộc lĩnh vực Giao thông (chi tiết theo phụ lục II).
3. Công trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp (chi tiết theo phụ lục III).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các sở: Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng theo lĩnh vực quản lý có trách nhiệm:
a) Công bố các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 để các tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng thực hiện.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình được ban hành kèm theo quyết định này.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung liên quan đến thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã ban hành, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định liên quan (nếu cần thiết).
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc được quy định tại Điều 13 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai, áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nêu tại Điều 1 cho các công trình/dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý của đơn vị mình; giao các phòng chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
I. Công trình thể thao xã gồm: sân khấu, 01 sân bóng đá mini, 01 sân cầu lông, xung quanh lắp 06 trụ đèn 03 bóng, giáp ranh giới khu đất trồng cây bóng mát.
- Sân khấu rộng 7,7 m, dài 10,6 m xây bó nền bằng đá hộc 200# vữa XM 50# cao 0,45m, đắp đất đầm kỹ, phía trên đổ bê tông đá dăm 100# dày 100 lát gạch chống trơn KT 300x300 lót VXM 50# db 20; tam cấp xây gạch 75# vữa XM 50#, mặt bậc lát gạch chống trơn KT 300x300.
- Sân thể thao đắp đất bù nền đầm vừa dày 0,5 m, phía trên đắp đất đầm chặt dày 0,2 m, đánh dốc i=0,5% về 2 phía.
- Giáp ranh giới khu đất đào hố trồng cây bóng mát KT mặt hố 1,4x1,4m đáy rộng 1,0x1,0m sâu 1,0m đổ đất xốp màu trồng cây.
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
Quy mô công trình: nhà 1 tầng 4 gian, bước gian 3,3m, hành lang trước rộng 1,8m, móng trụ cột hiên dạng móng đơn BTCT 200#. Móng dưới tường xây đá hộc 200# vữa XM 75#, kết hợp với hệ thống dầm, giằng móng BTCT 200#. Cột, dầm hiên, mái hiên sử dụng bằng BTCT 200#. Tường xây gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75#, tường trong, ngoài trát vữa XM 75# dày 15. Nền nhà lát gạch liên doanh KT 500x500 lót VXM 75# dày 20. Phần mái phía ngoài xây tường thu hồi gạch Block tiêu chuẩn 75# vữa XM 75# dày 220mm, phía trong là vì kèo thép hình, gác xà gồ thép hộp 50x50x1,4, lợp tôn chống nóng, chống ồn PU màu đỏ (hoặc xanh) dày 0,4mm, trần tôn khung thép hộp. Điện chiếu sáng, chống sét + PCCC, cấp, thoát nước thiết kế theo tiêu chuẩn thông dụng đảm bảo yêu cầu sử dụng.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI LƯỢNG, ĐỊNH MỨC
I. Công trình thể thao xã:
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
MẪU SỐ 01: CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT |
Mã hiệu |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Vật liệu |
|
|
1 |
VL.0041 |
Cát mịn ML=0,7÷1,4 |
m3 |
0,430 |
2 |
VL.0042 |
Cát mịn ML=1,5÷2,0 |
m3 |
4,434 |
3 |
VL.0473 |
Cát nền |
m3 |
1,424 |
4 |
VI,.0045 |
Cát vàng |
m3 |
55,256 |
5 |
TT |
Cột đèn chiếu sáng liền cần L=8m (ống thép côn mạ kẽm) |
cột |
6,000 |
6 |
TT |
Bóng đèn cao áp chiếu sáng (bóng LED 100W) |
bộ |
18,000 |
7 |
VL.0108 |
Đá 4x6 |
m3 |
59,766 |
8 |
VL.0497 |
Đá dăm |
m3 |
0,601 |
9 |
VL.0095 |
Đá hộc |
m3 |
12,643 |
10 |
VL.0187 |
Gạch Block đặc tiêu chuẩn |
viên |
3.276,448 |
11 |
VL.1696c |
Gạch lát chống trơn 300x300mm |
m2 |
107,247 |
12 |
VL |
Trồng cây bóng mát |
cây |
38,000 |
13 |
VL.0471 |
Xi măng PCB30 |
kg |
23.051,754 |
14 |
VL.1677 |
Xi măng |
kg |
65,805 |
15 |
VL.0472 |
Xi măng trắng |
kg |
16,378 |
16 |
V00750 |
Vật liệu khác |
% |
|
BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 01: CÔNG TRÌNH THỂ THAO XÃ
STT |
Mã hiệu |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Nhân công |
|
|
1 |
NC6005 |
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 |
công |
120,141 |
2 |
NC6008 |
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 1 |
công |
37,148 |
3 |
NC6010 |
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 1 |
công |
63,414 |
|
|
Máy thi công |
|
|
1 |
M.7168 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
ca |
6,152 |
2 |
M.7169 |
Máy trộn vữa 80 lít |
ca |
2,049 |
3 |
M.7102 |
Máy cắt gạch đá 1,7kW |
ca |
5,685 |
4 |
M.7014 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
5,764 |
5 |
M.6612 |
Máy khác |
% |
|
II. Nhà văn hóa thôn (Hội trường đa năng, nhà sinh hoạt cộng đồng):
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
MẪU SỐ 02: NHÀ VĂN HÓA THÔN (HỘI TRƯỜNG ĐA NĂNG, NHÀ SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG)
STT |
Mã hiệu |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
|
|
Vật liệu |
|
|
1 |
V12983 |
Bật sắt fi 10 |
cái |
22,3200 |
2 |
V00010 |
Bu lông |
cái |
19,5231 |
3 |
V85970 |
Cát mịn ML=0,7÷1,4 |
m3 |
10,5851 |
4 |
V85971 |
Cát mịn ML=1,5÷2,0 |
m3 |
15,7640 |
5 |
V12696 |
Cát nền |
m3 |
1,4851 |
6 |
V00112 |
Cát vàng |
m3 |
22,1024 |
7 |
V01982 |
Cồn rửa |
kg |
0,0304 |
8 |
V05207 |
Đá 1x2 |
m3 |
9,7275 |
9 |
V05209 |
Đá 4x6 |
m3 |
8,7707 |
10 |
V00810 |
Đá dăm |
m3 |
1,2903 |
11 |
V00819 |
Đá granít tự nhiên |
m2 |
18,0731 |
12 |
V00823 |
Đá hộc |
m3 |
27,1627 |
13 |
V00226 |
Dây thép |
|
14,4217 |
14 |
V00772 |
Đinh |
kg |
15,2610 |
15 |
V42268 |
Đinh tán Fi 22 |
cái |
5,7930 |
16 |
V00788 |
Đinh, đinh vít |
cái |
483,1200 |
17 |
V82972 |
Gạch block tiêu chuẩn |
viên |
18.375,4045 |
18 |
V82972 |
Gạch đất sét nung 6,5 x 10,5 x 22cm |
viên |
1.014,3980 |
19 |
V89733 |
Gạch lát 500x500mm |
m2 |
96,1059 |
20 |
V00387 |
Gỗ chèn |
m3 |
0,0232 |
21 |
V00390 |
Gỗ chống |
m3 |
0,9293 |
22 |
V05605 |
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,1980 |
23 |
V00402 |
Gỗ ván |
m3 |
0,9891 |
24 |
TT |
Hoa sắt cửa sổ vuông đặc 12x12 |
m2 |
11,1600 |
25 |
V05607 |
Khí gas |
kg |
3,3711 |
26 |
V02208 |
Nhựa dán |
kg |
0,0101 |
27 |
V00494 |
Nước |
lít |
12.537,4547 |
28 |
V42472 |
Ống nhựa miệng bát D110mm L=6m |
m |
7,8780 |
29 |
V42212 |
Oxy |
chai |
1,6860 |
30 |
V00515 |
Que hàn |
kg |
17,5235 |
31 |
V00560 |
Sơn lót |
kg |
1,2611 |
32 |
V82927 |
Sơn lót ngoại thất |
lít |
26,9474 |
33 |
V82928 |
Sơn lót nội thất |
lít |
44,2411 |
34 |
V07812 |
Sơn phủ |
kg |
2,3436 |
35 |
V82929 |
Sơn phủ ngoại thất |
lít |
42,5770 |
36 |
V82930 |
Sơn phủ nội thất |
lít |
70,5003 |
37 |
V00641 |
Thép hình |
kg |
696,5543 |
38 |
V00671 |
Thép tấm |
kg |
133,2390 |
39 |
V00656 |
Thép tròn |
kg |
16,4820 |
40 |
V63405 |
Thép tròn Fi >10mm |
kg |
22,7460 |
41 |
V85992 |
Thép tròn Fi ≤10mm |
kg |
403,6080 |
42 |
V85993 |
Thép tròn Fi ≤18mm |
kg |
792,2340 |
43 |
V42257 |
Tôn múi lợp mái chiều dài bất kỳ |
m2 |
127,2216 |
44 |
V02470 |
Xi măng PCB30 |
kg |
13.345,9603 |
45 |
V08770 |
Xi măng PCB40 |
kg |
3.495,8082 |
46 |
V00762 |
Xi măng trắng |
kg |
12,0973 |
47 |
V05430 |
Vật liệu khác |
% |
|
48 |
V00750 |
Vật liệu khác |
% |
|
|
|
Nhân công |
|
|
1 |
N0006 |
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 1 |
công |
209,7008 |
2 |
N0028 |
Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2 |
công |
20,8635 |
3 |
N0015 |
Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2 |
công |
290,5259 |
4 |
N0020 |
Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2 |
công |
103,4538 |
|
|
Máy thi công |
|
|
1 |
M1333 |
Cần cẩu bánh hơi 16T |
ca |
0,1738 |
2 |
M1377 |
Cần cẩu bánh xích 10T |
ca |
0,4946 |
3 |
M3988 |
Cần trục tháp 25T |
ca |
0,0039 |
4 |
M0078 |
Máy cắt gạch đá 1,7kW |
ca |
7,2487 |
5 |
M0085 |
Máy cắt uốn cốt thép 5kW |
ca |
0,4228 |
6 |
M0194 |
Máy đầm bàn 1kW |
ca |
0,8405 |
7 |
M7393 |
Máy đầm đất cầm tay 70kg |
ca |
105,0560 |
8 |
M0199 |
Máy đầm dùi 1,5kW |
ca |
1,3809 |
9 |
M0429 |
Máy hàn điện 23kW |
ca |
4,3125 |
10 |
M0526 |
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
1,8764 |
11 |
M0128 |
Máy nén khí diezel 360m3/h |
ca |
0,0579 |
12 |
M2162 |
Máy trộn bê tông 250 lít |
ca |
1,9516 |
13 |
M7626 |
Máy trộn vữa 150l |
ca |
3,6583 |
14 |
M0155 |
Máy vận thăng 0,8T |
ca |
0,4714 |
15 |
M0480 |
Máy vận thăng lồng 3T |
ca |
0,0039 |
16 |
M0111 |
Máy khác |
% |
|
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
- Lựa chọn quy mô kỹ thuật đường GTNT phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
- Hệ thống đường GTNT nói chung bao gồm 4 cấp kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp C và cấp D) theo TCVN 10380:2014 - Đường giao thông nông thôn - yêu cầu thiết kế.
- Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đường tùy thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn).
- Sơ đồ kết nối hệ thống đường GTNT, lưu lượng xe thiết kế và tải trọng: xem trong phụ lục A và phụ lục B ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT.
1. Tiêu chí lựa chọn cấp kỹ thuật đường
Theo Bảng 1 Quyết định số 932/QĐ-BGTVT.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường, theo các cấp A, B, C và D
Bảng 1 - Thông số kỹ thuật các cấp đường
TT |
Thông số kỹ thuật/chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đường cấp A |
Đường cấp B |
Đường cấp C |
Đường cấp D |
1 |
Tốc độ tính toán |
km/h |
30 (20) |
20 (15) |
15 (10) |
- |
2 |
Chiều rộng mặt đường tối thiểu (chưa tính độ mở rộng trong đường cong - W) |
m |
3,5 |
3,5 (3,0) |
3,0 (2,0) |
1,5 |
3 |
Kết cấu mặt đường từ trên xuống: |
|
|
|
|
|
- Lớp BTXM đá 2x4 |
|
M250 dày 18 ÷ 20cm |
M250 dày 16 ÷ 18cm |
M200 dày 14 ÷ 16cm |
M200 dày 10 ÷ 14cm |
|
- Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
|
01 lớp |
||||
- Lớp móng đá dăm nước hoặc lớp cấp phối đá dăm, đá dăm thải, cuội sỏi |
cm |
15 |
12 |
10 |
10 |
|
- Đất nền lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu (30cm lớp trên cùng) |
|
93% ÷ 95% |
|
|||
4 |
Chiều rộng 01 bên lề đường tối thiểu |
m |
1,50 (1,25) |
0,75 (0,5) |
0,75 (0,5) |
0,25 |
5 |
Chiều rộng nền đường tối thiểu |
m |
6,5 (6,0) |
5,0 (4,0) |
4,0 (3,0) |
2,0 |
6 |
Độ dốc siêu cao lớn nhất |
% |
6 |
5 |
- |
- |
7 |
Bán kính đường cong nằm tối thiểu |
m |
60 (30) |
30 (15) |
15,0 |
5,0 |
8 |
Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao |
m |
350 (200) |
200 (150) |
- |
- |
9 |
Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5% |
|
300 |
- |
||
10 |
Độ dốc dọc lớn nhất |
% |
9 (11) |
5 (13) |
5 (15) |
- |
11 |
Tĩnh không thông xe |
m |
4,5 |
3,5 |
3,0 |
- |
Chú thích: Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
3. Một số quy định chung
a) Độ dốc dọc
Đối với các tuyến đường đô thị hoặc đường có xe đạp và xe súc vật kéo thường xuyên đi qua, độ dốc dọc lớn nhất của đường nên thiết kế không lớn hơn 5%.
b) Chỗ tránh xe
Đối với đường cấp C (ngay cả đường cấp B khi thấy cần thiết) phải lựa chọn vị trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều. Khoảng cách giữa các vị trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng không lớn hơn 500 m đối với đường cấp B, 300 m đối với đường cấp C. Chiều rộng nền đường mở thêm từ 2 ÷ 3m, chiều dài đoạn tránh xe 10 ÷ 15 m kể cả đoạn vuốt nối (nên tận dụng các vị trí nền đường tự nhiên đủ rộng để bố trí làm chỗ tránh xe).
c) Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm.
Bảng 2- Giá trị mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm
Bán kính đường cong, m |
<50~40 |
<40~30 |
<30~25 |
<25~20 |
<20~15 |
Giá trị mở rộng, m |
0,3 |
0,4 |
0,5 |
0,7 |
0,8 |
Chú thích: Nếu đường có 2 làn xe thì giá trị mở rộng được tăng gấp đôi giá trị trong bảng này. |
d) Khe dọc và khe ngang
- Đối với mặt đường có bề rộng ≤ 3,5m không làm khe dọc.
- Khe ngang gồm có khe co và khe dãn:
+ Khe co: Khoảng cách giữa 02 khe co liền kề (bằng chiều dài tấm bê tông) tương ứng từng cấp đường lựa chọn như sau: Đường cấp A, chọn chiều dài từ 4m ÷ 5m; đương cấp B, chọn chiều dài từ 3m ÷ 4m; Đường cấp C và cấp D, chọn chiều dài từ 2m ÷ 3m. Chiều rộng khe co từ 0,3cm ÷ 0,8cm, chiều sâu khe (1/5 ÷ 1/4) x chiều dày tấm BTXM.
Đối với đường GTNT, để đơn giản thi công và giảm chi phí đầu tư có thể bố trí khe co như sau: khi đổ bê tông mặt đường dùng các thanh gỗ thẳng dày 0,3cm ÷ 0,8cm, rộng 2cm ÷ 5cm, chiều dài thanh bằng bề rộng mặt đường; đặt thanh gỗ nằm ngang dọc theo vị trí khe co, cạnh có bề rộng 2cm ÷ 5cm theo phương thẳng đứng; thanh gỗ nằm ở giữa tấm bê tông hoặc cạnh phía trên của thanh gỗ cách bề mặt bê tông khoảng 2cm ÷ 5cm. Có thể thay các thanh gỗ bằng các thanh tre, vầu có kích thước tương tự.
+ Khe dãn: Chiều rộng khe dãn là 2cm ÷ 2,5cm, cứ 12 tấm BTXM thì bố trí 01 khe dãn.
Để tạo khe dãn bằng cách đặt các tấm gỗ có chiều dày bằng chiều rộng của khe, chiều rộng tấm gỗ lớn hơn chiều dày lớp bê tông 2cm ÷ 3 cm (để tháo tấm gỗ được dễ dàng, chiều dày tấm gỗ phía dưới ta cho mỏng hơn một chút, các tấm gỗ được bào nhẵn và quét dầu chống dính). Khi bê tông se mặt, nhấc các tấm gỗ nhẹ nhàng để tránh sứt mẻ bê tông. Khi bê tông đã đạt cường độ, lấp kín các khe dãn bằng mastic nhựa đường.
Có thể lựa chọn biện pháp thi công khe co, dãn bằng máy cắt chuyên dùng, tùy theo nhiệt độ không khí khi thi công, yếu tố chênh lệch nhiệt độ ngày đêm °C, khuyến nghị thời gian cắt dài nhất không quá 24 giờ từ khi rải xong BTXM.
- Kết cấu mặt đường dùng cho đường GTNT không làm thanh truyền lực giữa các tấm bê tông.
đ) Độ dốc siêu cao
Bảng 3 - Độ dốc siêu cao
TT |
Bán kính
đường cong nằm - R |
Độ dốc siêu
cao - Isc |
1 |
150 ÷ 200 |
2% |
2 |
75 ÷ 150 |
3% |
3 |
50 ÷ 75 |
4% |
4 |
15 ÷ 50 |
5% ÷ 6% |
e) Tải trọng trục thiết kế
Theo TCVN 10380:2014, đối với đường cấp A tải trọng trục xe thiết kế 6 tấn, kiểm toán với trục 10 tấn; đối với đường cấp B, C tải trọng trục xe thiết kế 2,5 tấn, kiểm toán với trục 6 tấn.
Đối với đường cấp D (đường không có ô tô chạy qua) quy mô nhỏ dành cho xe thô sơ, xe súc vật kéo và người đi bộ...
II. THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Việc lựa chọn khẩu độ thoát nước của cống, loại hình cống bản hay cống tròn phải do Tư vấn thiết kế hoặc cán bộ kỹ thuật của phòng, ban chuyên môn của các huyện, thành phố... quyết định sau khi đã khảo sát, điều tra kỹ về thủy văn, bằng kinh nghiệm so sánh với các cống tương tự, tính toán thủy văn trên cơ sở đo vẽ lưu vực của cống trên bản đồ địa hình (nếu có điều kiện về dữ liệu, trang thiết bị...).
1. Thuyết minh thiết kế điển hình cống bản Bo = 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m
- Cống bản được thiết kế tham khảo định hình 69-34X của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H13-X60.
- Bản vẽ sử dụng cho các cống bản khẩu độ Bo = 0,8m, Bo = 1m và Bo = 1,5m, đổ tại chỗ.
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có mác CB400-V.
- Bê tông bản cống sử dụng M250, dày 16cm đối với cống Bo = 0,8m, dày 18cm đối với cống Bo = 1 m và dày 20cm đối với cống Bo = 1,5m.
- Bê tông mũ mố cống sử dụng M200.
- Thân cống, tường đầu, tường cánh và sân cống thượng hạ lưu bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống bản Bo = 0,8m sử dụng cho tất cả các cống cấu tạo; trường hợp nếu là cống địa hình (có lưu vực dòng chảy) thì phải tính toán để đảm bảo khả năng thoát nước của cống, cấu tạo cửa cống thượng lưu chọn tường cánh chéo như cấu tạo cống bản Bo = 1,0m hoặc Bo = 1,5m.
- Cống bản Bo = 1m, Bo = 1,5m sử dụng cho cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của cống.
2. Thuyết minh thiết kế điển hình cống tròn, khẩu độ thoát nước D = 0,5m, D = 0,75m , D = 1m và D = 1,5m (D là đường kính trong lòng cống)
- Cống tròn được thiết kế tham khảo định hình 533-01-01 của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
- Tải trọng thiết kế H30-XB80.
- Bản vẽ sử dụng cho cống tròn khẩu độ D = 0,5m, D = 0,75m , D = 1 m và D = 1,5m; các đốt ống cống được đúc sẵn tại nhà máy (phân xưởng) hoặc tại bãi đúc tập trung trên công trường, sau khi bê tông đạt cường độ thiết kế (trong điều kiện bình thường là 28 ngày kể từ ngày đổ bê tông) thì vận chuyển đến vị trí xây dựng cống để lắp đặt. Để thi công ván khuôn được đơn giản, phù hợp với điều kiện thi công đường GTNT, phù hợp với việc đúc ống cống trên công trường, đường cấp thấp, chọn khớp nối đầu ống cống bằng phẳng (không có hèm).
- Cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 1651 -2018.
+ Đường kính thép D < 10mm dùng loại thép có mác CB240-T.
+ Đường kính thép D ≥ 10mm dùng loại thép có mác CB400-V.
- Bê tông ống cống sử dụng M250, dày 8cm đối với cống D = 0,5m, D = 0,75m; dày 10cm đối với cống D = 1m, dày 15cm đối với cống D = 1,5m.
- Móng cống, tường đầu, tường cánh, sân cống được thi công tại chỗ bằng đá hộc xây vữa xi măng M100.
- Cống tròn sử dụng cho cống địa hình (có lưu vực dòng chảy); phải tính toán thủy văn để đảm bảo khả năng thoát nước của cống.
- Chiều cao đất đắp trên đỉnh cống: 0,5m ≤ H ≤ 4,5m; độ chặt đất đắp K ≥ 0,95 (dùng cho đường GTNT), hoặc K ≥ 0,98 tùy theo cấp đường.
- Thiết kế độ dốc dọc của cống tùy thuộc vào địa hình tự nhiên tại vị trí đặt cống, để tránh bùn đất lắng đọng, nên chọn độ dốc dọc từ 2% ÷ 3%.
- Tùy theo địa hình, địa chất mà lựa chọn kích thước xây đá hộc gia cố hạ lưu cống cho phù hợp.
3. Thuyết minh thiết kế điển hình rãnh dọc thoát nước
- Rãnh biên hở nên áp dụng loại tiết diện hình thang có kích thước đáy nhỏ (phía dưới) 40cm, chiều sâu 40cm, chiều rộng mặt rãnh (phía trên) 80cm.
- Cấu tạo rãnh bằng BTXM đổ trực tiếp, thành rãnh, đáy rãnh có chiều dày 12cm.
- Khối lượng BTXM M200 cho 01 m dài rãnh (chi tiết theo bản vẽ).
III. THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH TƯỜNG CHẮN
Tường chắn đất bằng BTXM được thiết kế tham khảo Thiết kế điển hình tường chắn đất bê tông và đá xây 86-06X của Viện thiết kế giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải.
B. CÁC PHỤ LỤC KHỐI LƯỢNG, ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI
I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI BÊ TÔNG, VỮA XÂY
1. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông thông thường, đá 1x2cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
217 |
266 |
314 |
360 |
400 |
Cát vàng |
m3 |
0,539 |
0,527 |
0,516 |
0,505 |
0,498 |
Đá dăm |
m3 |
0,887 |
0,868 |
0,850 |
0,832 |
0,820 |
Nước |
lít |
183 |
183 |
183 |
183 |
180 |
2. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông thông thường, đá 2x4cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
205 |
250 |
296 |
340 |
384 |
Cát vàng |
m3 |
0,549 |
0,538 |
0,527 |
0,517 |
0,507 |
Đá dăm |
m3 |
0,890 |
0,873 |
0,856 |
0,839 |
0,823 |
Nước |
lít |
172 |
173 |
173 |
173 |
173 |
3. Định mức cấp phối cho 01m3 bê tông thông thường, đá 4x6cm (độ sụt 2 ÷ 4cm)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác bê tông (kg/cm2) |
||||
100 |
150 |
200 |
250 |
300 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
193 |
236 |
279 |
320 |
362 |
Cát vàng |
m3 |
0,559 |
0,549 |
0,539 |
0,528 |
0,519 |
Đá dăm |
m3 |
0,906 |
0,890 |
0,874 |
0,859 |
0,843 |
Nước |
lít |
162 |
162 |
162 |
163 |
163 |
4. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi măng, cát vàng hạt to (cát có mô đun độ lớn ML >2)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
124 |
226 |
310 |
399 |
477 |
Cát vàng |
m3 |
1,255 |
1,193 |
1,153 |
1,102 |
1,061 |
Nước |
lít |
276 |
273 |
270 |
266 |
266 |
5. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi măng, cát vàng hạt trung bình (mịn vừa) (cát có mô đun độ lớn ML: 1,5 ÷ 2)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
% |
134 |
246 |
338 |
430 |
- |
Cát vàng hạt mịn |
m3 |
1,252 |
1,201 |
1,149 |
1,097 |
- |
Nước |
lít |
280 |
276 |
272 |
270 |
- |
6. Định mức cấp phối cho 01m3 vữa xi măng cát vàng hạt mịn (cát có mô đun độ lớn ML: 0,7 ÷ 1,5)
Thành phần vật liệu (hao phí) |
Đơn vị tính |
Mác vữa (kg/cm2) |
||||
25 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||
Xi măng PCB30 |
kg |
156 |
282 |
385 |
- |
- |
Cát vàng hạt mịn |
m3 |
1,242 |
1.17 |
1,118 |
- |
- |
Nước |
lít |
283 |
278 |
275 |
- |
- |
Ghi chú:
- Các định mức cấp phối vật liệu nêu trên dùng để trộn đổ cho 01m3 bê tông và 01m3 vữa xi măng cát (chưa tính đến hao hụt vật liệu). Bê tông mặt đường, bản cống, mũ mố, tường chắn, cột... có hệ số hao hụt là 1,025; khi tính vật liệu đổ bê tông cần nhân thêm hệ số hao hụt này (ví dụ: Đổ 1m3 bê tông đá 2x4 M200, thì khi tính dự trù vật liệu, lập dự toán thì khối lượng xi măng cát, đá được tính như sau:
+ Xi măng: |
296 kg |
x |
1,025 = |
303,4 kg |
+ Cát vàng: |
0,527 m3 |
x |
1,025 = |
0,54 m3 |
+ Đá 2x4: |
0,856 m3 |
x |
1,025 = |
0,877 m3 |
+ Nước: |
173 lít |
x |
1,025 = |
177,325 lít |
- Định mức vữa xây trong một số công tác xây lắp hay dùng: 01 m3 đá hộc xây các loại cấu kiện thường hết 0,42 m3 vữa xi măng; 01 m3 đá chẻ xây các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,31 m3 vữa xi măng; 01 m3 xây gạch các loại cấu kiện thường hết 0,28 ÷ 0,3 m3 vữa xi măng.
- Khi đổ bê tông, nếu bà con nhân dân chọn đá có cỡ hạt càng lớn thì càng tiết kiệm xi măng (với cùng mác bê tông); tuy nhiên khi lựa kích cỡ của đá (kí hiệu kích cỡ lớn của đá là D, ví dụ: với loại đá 1x2cm, thì kích cỡ lớn của đá, D là 2cm; với loại đá 2x4cm, thì kích cỡ lớn của đá D là 4cm) phải tuân thủ các quy định sau:
+ D không lớn hơn 1/5 kích thước nhỏ nhất giữa các mặt trong ván khuôn khối bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 1/3 chiều dày tấm, bản bê tông cần đổ.
+ D không lớn hơn quá 2/3 kích thước thông thủy nhỏ nhất giữa các thanh cốt thép liền kề (khoảng hở giữa 02 thanh thép liền kề) trong khối bê tông cần đổ.
- Đối với các huyện vùng cao (khan hiếm cát xây dựng): Cho phép vận dụng dùng đá xay để thi công và đổ bê tông.
Lưu ý khi sử dụng đá xay đổ bê tông:
+ Đá xay đưa vào sử dụng phải được sàng lọc loại bỏ các tạp chất và bột đá.
+ Tỷ lệ thành phần cấp phối phải tuân thủ theo Quyết định số 2625/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành định mức vật liệu xây dựng đặc thù để sản xuất bê tông, vữa sử dụng cát nghiền thay thế cát tự nhiên trên địa bàn tỉnh Hà Giang và các quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng có liên quan (TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho bê tông và vữa,...).
1. Định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để làm 01 m3 BTXM mặt đường GTNT M250, M200
a) BTXM mặt đường M250
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Hao phí |
|
Vật liệu |
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
348,500 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,530 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,860 |
4 |
Nước ngọt |
lít |
177,325 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
|
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
1,37 |
|
Máy thi công |
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
b) BTXM mặt đường M200
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Hao phí |
|
Vật liệu |
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
303,400 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,540 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,877 |
4 |
Nước ngọt |
lít |
177,325 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,014 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
3,5 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
|
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
1,37 |
|
Máy thi công: |
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,095 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,089 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,089 |
2. Định mức hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công để làm 01m dài đường BTXM GTNT:
Định mức sử dụng cho các tuyến đường, đoạn đường có bề rộng mặt đường không thay đổi. Đối với đoạn đường có mở rộng (như: mở rộng trong đường cong, chỗ tránh xe,..) thì cán bộ lập hồ sơ công trình căn cứ vào định mức hao phí cho 01m3 bê tông, vữa bê tông để tính quy đổi áp dụng.
a) Đường GTNT cấp A
- Mặt đường cấp A, BTXM M250, rộng 3,5m; dày 18cm, 19cm và 20cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 18cm |
MĐ dày 19cm |
MĐ dày 20cm |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
219,555 |
231,753 |
243,950 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,334 |
0,352 |
0,371 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,542 |
0,572 |
0,602 |
4 |
Nước ngọt |
l |
111,715 |
117,921 |
124,128 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,009 |
0,009 |
0,010 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
2,205 |
2,328 |
2,450 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
3,850 |
3,850 |
3,850 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
0,0048 |
0,0051 |
0,0053 |
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
0,912 |
0,962 |
1,013 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,060 |
0,063 |
0,067 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,056 |
0,059 |
0,062 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,056 |
0,059 |
0,062 |
- Móng đường dày 15 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50 mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,7035 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,6925 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,6927 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0186 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0193 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0164 |
0,1838 |
0,3571 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0011 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0017 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0006 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0014 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0011 |
0,0036 |
0,0027 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0071 |
0,0728 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0036 |
|
b) Đường GTNT cấp B
- Mặt đường cấp B, BTXM M250, rộng 3m; dày 16cm, 17cm và 18cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 16cm |
MĐ dày 17cm |
MĐ dày 18cm |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
167,280 |
177,735 |
188,190 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,254 |
0,270 |
0,286 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,413 |
0,439 |
0,464 |
4 |
Nước ngọt |
l |
85,116 |
90,436 |
95,756 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,007 |
0,007 |
0,008 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
1,680 |
1,785 |
1,890 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
3,300 |
3,300 |
3,300 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
0,0043 |
0,0045 |
0,0048 |
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
0,701 |
0,745 |
0,788 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,046 |
0,048 |
0,051 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,043 |
0,045 |
0,048 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,043 |
0,045 |
0,048 |
Móng đường dày 12 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50 mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,4824 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,4748 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,4749 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0129 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0132 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0112 |
0,1260 |
0,2867 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0008 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0012 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0004 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0009 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5 m3 |
ca |
0,0008 |
0,0024 |
0,0019 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0049 |
0,0502 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0024 |
|
c) Đường GTNT cấp C
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2,5m; dày 14cm, 15cm và 16cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 14cm |
MĐ dày 15cm |
MĐ dày 16cm |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
106,190 |
113,775 |
121,360 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,189 |
0,203 |
0,216 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,307 |
0,329 |
0,351 |
4 |
Nước ngọt |
l |
62,064 |
66,497 |
70,930 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,005 |
0,005 |
0,006 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
1,225 |
1,313 |
1,400 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
2,750 |
2,750 |
2,750 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
0,0037 |
0,0040 |
0,0043 |
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
0,517 |
0,554 |
0,591 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,033 |
0,036 |
0,038 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,031 |
0,033 |
0,036 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,031 |
0,033 |
0,036 |
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2,5m
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,3350 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,3298 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,3298 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0090 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0093 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0078 |
0,0875 |
0,2280 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0005 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0008 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0003 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0007 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0005 |
0,0017 |
0,0013 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0034 |
0,0349 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0017 |
|
- Mặt đường cấp C, BTXM M200, rộng 2m; dày 14cm, 15cm và 16cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 14cm |
MĐ dày 15cm |
MĐ dày 16cm |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
84,952 |
91,020 |
97,088 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,151 |
0,162 |
0,173 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,246 |
0,263 |
0,281 |
4 |
Nước ngọt |
l |
49,651 |
53,198 |
56,744 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
0,980 |
1,050 |
1,120 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
2,200 |
2,200 |
2,200 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
0,0037 |
0,0040 |
0,0043 |
|
Nhân công 3,5/7: |
Công |
0,421 |
0,452 |
0,482 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,027 |
0,029 |
0,030 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,025 |
0,027 |
0,028 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,025 |
0,027 |
0,028 |
- Móng đường dày 10 cm, rộng 2m
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,2680 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,2638 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,2638 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0072 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0074 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0062 |
0,0700 |
0,1824 |
|
Máy thi công: |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0004 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0006 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0002 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0005 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0004 |
0,0014 |
0,0010 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0027 |
0,0279 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0014 |
|
d) Đường GTNT cấp D
- Mặt đường cấp D, BTXM M200, rộng 1,5m; dày 10cm, 12cm và 14cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
MĐ dày 10cm |
MĐ dày 12cm |
MĐ dày 14cm |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
45,510 |
54,612 |
63,714 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,081 |
0,097 |
0,113 |
3 |
Đá 2x4 |
m3 |
0,132 |
0,158 |
0,184 |
4 |
Nước ngọt |
1 |
26,599 |
31,919 |
37,238 |
5 |
Gỗ làm khe co dãn |
m3 |
0,002 |
0,003 |
0,003 |
6 |
Nhựa đường |
Kg |
0,525 |
0,630 |
0,735 |
7 |
Lớp phân cách (vỏ bao xi măng, bạt xác rắn, nilon...) |
m2 |
1,650 |
1,650 |
1,650 |
8 |
Gỗ ván; gỗ nẹp, chống |
m3 |
0,0027 |
0,0032 |
0,0037 |
|
Nhân công 3,5/7 |
Công |
0,233 |
0,279 |
0,326 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy trộn 250L |
ca |
0,014 |
0,017 |
0,020 |
2 |
Đầm bàn 1 kW |
ca |
0,013 |
0,016 |
0,019 |
3 |
Đầm dùi 1,5 kW |
ca |
0,013 |
0,016 |
0,019 |
- Móng đường dày 10 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1 mét dài mặt đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm nước |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
I |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,2010 |
|
|
II |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,1979 |
|
III |
Móng đá dăm nước |
m3 |
|
|
|
1 |
Đá 4x6 |
m3 |
|
|
0,1979 |
2 |
Đá 2x4 |
m3 |
|
|
0,0054 |
3 |
Đá 1x2 |
m3 |
|
|
0,0056 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0047 |
0,0525 |
0,1368 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy rải 50-60 m3/h |
ca |
0,0003 |
|
|
2 |
Máy lu rung 25T |
ca |
0,0005 |
|
|
3 |
Máy lu bánh hơi 16T |
ca |
0,0002 |
|
|
4 |
Máy lu bánh hơi 10T |
ca |
0,0004 |
|
|
5 |
Ô tô tưới nước 5m3 |
ca |
0,0003 |
0,0010 |
0,0008 |
6 |
Máy lu bánh thép 10T |
ca |
|
0,0020 |
0,0209 |
7 |
Máy san 108CV |
ca |
|
0,0010 |
|
Ghi chú:
- Định mức áp dụng theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng. Riêng đối với “Cấp phối sỏi suối” phần móng đường áp dụng theo Mã AD.22311 của định mức ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Đối với trường hợp thi công khe co, khe giãn mặt đường bê tông đơn vị (hoặc tổ đội) thi công sử dụng biện pháp cắt khe bằng máy thì vận dụng Mã định mức AL.22111, Mã AL.22112 - Cắt khe đường bê tông của định mức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD.
3. Hướng dẫn tham khảo áp dụng định mức, cấp phối đối với hạng mục móng đường trong điều kiện khó khăn, địa hình địa chất phức tạp
a) Khó khăn về điều kiện vật liệu xây dựng (đá, cát khan hiếm); điều kiện năng lực máy thiết bị thi công hạn chế.
- Móng đường cấp A, dày 15 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,7035 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,6925 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,5933 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0374 |
0,0374 |
0,0374 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0232 |
0,0232 |
0,0232 |
- Móng đường cấp B, dày 12 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,4824 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,4748 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,4068 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0257 |
0,0257 |
0,0257 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0159 |
0,0159 |
0,0159 |
- Móng đường cấp C, rộng 2,5 m, dày 10 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng Vật liệu, Nhân công, Máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50 mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,3350 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,3298 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,2825 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0178 |
0,0178 |
0,0178 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0089 |
0,0089 |
0,0089 |
- Móng đường cấp C, rộng 2 m, dày 10 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,2680 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,2638 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,2260 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0143 |
0,0143 |
0,0143 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0089 |
0,0089 |
0,0089 |
- Móng đường cấp D, dày 10 cm
TT |
Tổng hợp hao phí |
Đơn vị |
Khối lượng vật liệu, nhân công, máy thi công cần có để làm 1mét dài móng đường |
||
Cấp phối đá dăm 0,075 ÷ 50mm |
Cấp phối sỏi suối |
Đá dăm thải |
|||
|
Vật liệu |
|
|
|
|
1 |
Cấp phối đá dăm 0,075-50mm |
m3 |
0,2010 |
|
|
2 |
Cấp phối sỏi suối |
m3 |
|
0,1979 |
|
3 |
Móng đá dăm thải |
m3 |
|
|
0,1695 |
|
Nhân công 3/7 |
công |
0,0107 |
0,0107 |
0,0107 |
|
Máy thi công |
|
|
|
|
1 |
Máy đầm đất cầm tay 70 kg |
ca |
0,0066 |
0,0066 |
0,0066 |
Ghi chú: Hệ số vật liệu là 1,13 vận dụng theo quy định tại định mức dự toán xây dựng công trình, ban hành kèm theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
b) Trường hợp điều kiện địa chất nền đường bằng đá; mặt đường đã được cứng hóa từ trước nhưng đã bị hư hỏng: Có thể lựa chọn giảm chiều dày lớp móng đối với các cấp đường để tiết kiệm chi phí đầu tư nhưng chiều dày móng tối thiểu không được < 8 cm.
BẢN
VẼ THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÁC CÔNG TRÌNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND
tỉnh Hà Giang)
1. Các mẫu thiết kế điển hình
a) Kênh mặt cắt ngang (30x30)cm, kết cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích < 20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,18m3
- Xi măng PCB40 = 45,018kg;
- Cát = 0,0996m3;
- Đá 2x4 = 0,1616m3;
- Ván khuôn = 1,5m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,378 công;
- Nhân công 3/7( nhóm 4) = 0,0495 công;
- Điện = 0,435kWh.
b) Kênh mặt cắt ngang (30x 40)cm, kết cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích >20ha)
KL tính cho 1m chiều dài = 0,21m3;
- Xi măng PCB40 = 52,52kg;
- Cát = 0,1162m3;
- Đá 2x4 = 0,1886m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 0,441 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,0578 công;
- Điện = 0,508kWh.
c) Kênh mặt cắt ngang (40x 40)cm, kết cấu bằng bê tông R200
(Mặt cắt kênh áp dụng tưới với diện tích >20ha)
KL tính cho 1m chiều dài =0,225m3
- Xi măng PCB40 = 56,272kg;
- Cát = 0,1245m3;
- Đá 2x4 =0,202m3;
- VK = 1,9m2;
- Nhân công 3,5/7(nhóm 2) = 0,4725 công;
- Nhân công 3/7 (nhóm 4) = 0,062 công;
- Điện = 0,5448kWh.
2. Cơ sở tính toán vật liệu xây dựng, nhân công và năng lượng
Định mức sử dụng vật liệu xây dựng áp dụng theo hướng dẫn thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
Đơn giá xây dựng công trình áp dụng theo quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
Định mức vật liệu xây dựng, nhân công và năng lượng cho 1m3 bê tông sản xuất bằng máy trộn và đồ bằng thủ công, bê tông mái bờ kênh mương dày <= 20cm, bê tông R200 đá 2x4 PCB40 kênh mương R200 như sau:
- Xi măng = 250,1 kg;
- Cát = 0,5535 m3;
- Đá 2x4 = 0,8979 m3;
- Ván khuôn (tính cho 1m dài kênh như đã tính chi tiết tại các mặt cắt trên);
- Nhân công 3,5/7( nhóm 2) = 2,1 công;
- Nhân công vận hành máy 3,0/7( nhóm 4) = 1công/1 ca; Máy trộn bê tông 250 lít =0,95 ca; Máy đầm dùi 1,5 kW = 0,18ca;
- Nhiên liệu, năng lượng:
+ Điện phục vụ cho máy trộn bê tông dung tích 250 lít = 11kWh/ca x 1,05(hệ số);
+ Điện phục vụ cho máy đầm bê tông đầm dùi 1,5kW = 7kWh/ca x 1,05(hệ số).