Quyết định 20/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 20/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/06/2022
Ngày có hiệu lực 10/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2022/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHI TRẢ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI HÀNG THÁNG VÀ HỖ TRỢ NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình 53/TTr-SLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2022, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 473/STC-NS ngày 22 tháng 02 năm 2022, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 54/BC-STP ngày 22 tháng 4 năm 2022 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức chi phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức dịch vụ chi trả và các cơ quan, đơn vị liên quan đến quy trình thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Mức chi phí chi trả, phương thức chi trả và kinh phí thực hiện

1. Mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả được xác định theo tỷ lệ % trên tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội.

Mức chi phí chi trả = tỷ lệ x tổng số tiền chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội, cụ thể tỷ lệ như sau:

a) Khu vực thành thị: 0,3%;

b) Khu vực nông thôn thuộc huyện, thị xã, thành phố đồng bằng: 0,4%;

c) Khu vực nông thôn thuộc huyện miền núi: 0,8%;

d) Khu vực huyện Lý Sơn: 0,6%.

2. Phương thức chi trả:

a) Phương thức chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội trực tiếp bằng tiền mặt; chi trả theo địa chỉ (tại nhà đối tượng) đối với đối tượng người khuyết tật đặc biệt nặng, người cao tuổi, trẻ em mồ côi không có người nhận trợ cấp thay.

b) Đối với phương thức chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử hoặc phương thức chi trả kết hợp chi trả trực tiếp bằng tiền mặt với chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử (nếu có): Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

3. Kinh phí thực hiện chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng: Từ nguồn ngân sách tỉnh.

Điều 3. Hợp đồng tổ chức dịch vụ chi trả

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trực tiếp ký kết hợp đồng với tổ chức dịch vụ chi trả về việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

[...]