ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2018/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, ĐƠN
VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; LÃNH ĐẠO PHÒNG KINH TẾ, PHÒNG
KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG CẤP HUYỆN PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học
và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ
trách lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
Taint\QuyetDinh.55b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC
THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; LÃNH ĐẠO PHÒNG KINH TẾ, PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG
CẤP HUYỆN PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2018/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn
đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý sau:
a) Cấp trưởng, cấp phó đơn vị trực
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ;
c) Lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh
tế và Hạ tầng thuộc UBND các huyện, thành phố, thị xã phụ trách lĩnh vực khoa học
và công nghệ.
Đối với các chức danh lãnh đạo, quản
lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý thì tiêu chuẩn chức danh thực hiện
theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện
quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm
và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo,
quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất
chính trị, đạo đức và lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp
luật về nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức
không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục
vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công,
vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí
và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực
khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung
thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành
nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ,
xây dựng tập thể cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống
lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên
chức trong cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú
tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3. Trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các
văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ từ đại học trở lên, ưu
tiên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Có trình độ trung cấp lý luận
chính trị trở lên.
4. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
6. Trình độ Tin học: Có chứng chỉ tin
học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực
công tác
1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và
công nghệ; về lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Có năng lực dự báo và định hướng sự
phát triển về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; có khả năng đề xuất các
giải pháp và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực được giao lãnh đạo, quản
lý.
3. Có năng lực tổ chức, điều hành,
quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nơi công tác và
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ
được giao.
4. Phong cách làm việc khoa học, dân
chủ, bình đẳng giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều 5. Các tiêu
chuẩn khác
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 6 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại
văn bản này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức vụ
lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy
định của Đảng, Nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ và của ngành tại thời điểm thực
hiện.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Người đứng
đầu đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản
lý về lĩnh vực chuyên môn của đơn vị, quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công
nghệ; thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao; có năng lực tham mưu và giúp lãnh đạo sở xây dựng, ban
hành văn bản thuộc thẩm quyền;
b) Có năng lực công tác để chịu trách
nhiệm độc lập về chức trách quản lý của đơn vị mình trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên và tương đương trở lên theo quy định; có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định;
b) Đã và đang đảm nhiệm chức danh cấp
phó của đơn vị và tương đương đủ từ 24 tháng trở lên (tính đến thời điểm làm
quy trình bổ nhiệm chức danh).
Điều 7. Cấp phó của
người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản
lý về lĩnh vực chuyên môn của đơn vị, quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công
nghệ; thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức thực hiện tốt và có hiệu quả các
nhiệm vụ được giao; có năng lực tham mưu và giúp người đứng đầu đơn vị, lãnh đạo
sở xây dựng, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền;
b) Có năng lực công tác để chịu trách
nhiệm độc lập về chức trách quản lý của đơn vị mình trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch viên chức hạng III và tương đương trở lên theo quy định; có chứng chỉ
đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định;
b) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Trưởng
phòng thuộc đơn vị trực thuộc sở và tương đương đủ từ 24 tháng trở lên (tính đến
thời điểm làm quy trình bổ nhiệm chức danh).
Điều 8. Trưởng
phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản
lý về lĩnh vực chuyên môn của phòng; thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức
thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, than mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên
quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên và tương đương trở lên theo quy định; có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định;
b) Đã và đang đảm nhiệm chức vụ Phó
Trưởng phòng và tương đương đủ từ 24 tháng trở lên (tính đến thời điểm làm quy
trình bổ nhiệm chức danh).
Điều 9. Phó Trưởng
phòng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Nắm vững các văn bản, nghiệp vụ quản
lý về lĩnh vực chuyên môn của phòng; thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức
thực hiện tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu và
giúp Trưởng phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng
các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên và tương đương trở lên theo quy định; có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định;
b) Có thời gian ít nhất 36 tháng giữ
ngạch chuyên viên, không tính thời gian tập sự; đang công tác trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ (tính đến thời điểm làm quy trình bổ nhiệm chức danh).
Điều 10. Lãnh đạo
Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học
và công nghệ
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết
công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng chính sách liên
quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Có Giấy chứng nhận đã học qua lớp
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ ngành khoa học và công nghệ; đã qua khóa đào tạo,
bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực
được phân công phụ trách 05 năm trở lên đối với Trưởng phòng và 03 năm trở lên
đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự (tính đến thời điểm làm quy
trình bổ nhiệm chức danh);
c) Trường hợp tiếp nhận công chức,
viên chức từ các đơn vị khác đến và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Phòng Kinh tế,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện phải đáp ứng theo quy định tại Điều
này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản
lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh
tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ
phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trong trường hợp các văn
bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đáp ứng đủ
các điều kiện, tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị theo quy định,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho công chức,
viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng bổ sung các nội dung còn thiếu đối với vị trí
chức danh đang đảm nhiệm. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn về chuyên
môn, nghiệp vụ là bốn (04) năm; về trình độ lý luận chính trị là ba (03) năm; về
ngoại ngữ, tin học, quản lý hành chính nhà nước là một (01) năm kể từ ngày Quy
định này có hiệu lực.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị xã chịu
trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.