ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2018/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 01 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH
HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 83/2016/TT-BTC
ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại
học Nam Cao tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản
lý Khu Đại học Nam Cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Cơ chế,
chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 8
năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban quản
lý Khu Đại học Nam Cao; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Duy Tiên, thành phố Phủ Lý; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, TN&MT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Đài PTTH tỉnh, Báo Hà Nam;
- Như điều 3;
- VPUB: LĐVP, KGVX;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU ĐẠI HỌC NAM CAO TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà
Nam.
2. Đối tượng áp dụng: Ban quản lý Khu
Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam (gọi chung là Ban quản lý); các cơ quan quản lý nhà
nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trong
Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam (gọi chung là Khu Đại học).
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Dự án phù hợp với chức năng của Khu Đại
học là các dự án có mục tiêu, tính chất, cơ cấu chức năng phù hợp với quy định
tại các Khoản 3,4,5, Điều 1, Quyết định số 1748/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
27 tháng 9 năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam, đồng
thời phù hợp với quy hoạch phân khu được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1083/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2012.
Cơ sở thực hiện hoạt động công nghệ
cao là dự án, công trình do tổ chức, cá nhân đầu tư tại Khu Đại học để thực hiện
các hoạt động nghiên cứu, phát triển, tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ
cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp
công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao phù hợp với chức năng của Khu Đại
học.
Chương II.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục 1. Ưu đãi đầu
tư
Điều 3. Ưu đãi
về đất đai
1. Miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả
thời hạn thuê trong các trường hợp sau:
a) Đất để đầu tư dự án xây dựng công
trình thuộc cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp đáp ứng
điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo quy định
tại Điều 2 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
b) Đất để đầu tư dự án xây dựng nhà ở
cho học sinh, sinh viên, chuyên gia, cán bộ, giảng viên thuê khi học tập, làm
việc tại Khu Đại học theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phần đất xây
dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất mặt nước,
công viên sử dụng với mục đích công cộng trong Khu Đại học.
Trường hợp diện tích xây dựng công
trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất mặt nước, công viên thuộc
ranh giới các dự án thành phần phải đáp ứng điều kiện sau:
- Được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng công trình;
- Có kết nối trực tiếp và được sử dụng
chung với các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng của Khu Đại học.
2. Miễn tiền thuê đất trong và sau thời
gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với các dự án đầu tư
trong Khu Đại học thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Đất để đầu tư xây dựng các cơ sở
thực hiện hoạt động công nghệ cao phù hợp với chức năng của Khu Đại học được áp
dụng tối đa các ưu đãi về miễn, giảm tiền tiền thuê đất như các quy định về miễn,
giảm tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao tại Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Điều 4. Ưu đãi về
thuế
1. Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp:
a) Thuế suất 10% suốt thời gian hoạt
động đối với thu nhập của doanh nghiệp thực hiện dự án, hoạt động xã hội hóa
trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường, giám định tư pháp.
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi phải
đáp ứng các điều kiện về loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở
thực hiện xã hội hóa theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
10% đối với doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong Khu Đại học chỉ để
cho thuê.
2. Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này thực
hiện theo quy định của pháp luật về Thuế, pháp luật về Nhà ở, pháp luật về lĩnh
vực xã hội hóa có liên quan.
3. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định là các loại trang thiết bị, công nghệ kỹ thuật dùng để thực hiện
các hoạt động đầu tư xây dựng dự án, công trình hoặc phục vụ giảng dạy, học tập
trong các cơ sở đào tạo, nghiên cứu mà trong nước chưa sản xuất được.
Mục 2. Hỗ trợ đầu
tư
Điều 5. Hỗ trợ đầu
tư kết cấu hạ tầng
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
được đảm bảo đầu tư xây dựng đến chân tường rào các dự án thành phần trong Khu
Đại học Nam Cao.
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng và đầu
tư hạ tầng kỹ thuật thiết yếu của Khu Đại học được bố trí từ nguồn vốn hỗ trợ
có mục tiêu của ngân sách Trung ương, vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa
phương, các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đấu giá sử dụng đất
các khu chức năng trong Khu Đại học, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư theo các hình thức PPP và BCC,
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
Điều 6. Các hỗ trợ
khác
1. Ban quản lý là đầu mối hướng dẫn
nhà đầu tư về quy trình, thủ tục đầu tư; Cung cấp các loại dịch vụ công cho nhà
đầu tư, thực hiện các thủ tục hành chính về quy hoạch, đầu tư xây dựng, đất
đai, môi trường, lao động.
2. Hỗ trợ, cung
cấp đầy đủ thông tin, tài liệu về quy hoạch xây dựng Khu Đại học cũng như dự án
liên quan cho nhà đầu tư.
3. Giới thiệu, cung ứng các dịch vụ
môi giới dịch vụ tư vấn, thi công xây dựng... do các tổ chức, doanh nghiệp có
năng lực trên địa bàn tỉnh thực hiện.
4. Hỗ trợ, cung cấp miễn phí các dịch
vụ quảng bá hình ảnh các nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tại Khu Đại học trên
website của Ban quản lý và các cơ quan quản lý hành chính nhà nước trong tỉnh.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
1. Trách nhiệm của Ban quản lý
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban
ngành liên quan thực hiện quy định này; phối hợp với các đơn vị liên quan hướng
dẫn nhà đầu tư áp dụng các ưu đãi theo quy định này và các ưu đãi khác được hưởng
theo quy định của pháp luật.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan tổ chức đấu giá quyền sử dụng các loại đất chức năng
theo quy hoạch Khu Đại học; thu và sử dụng đúng mục đích các khoản thu từ đất
đai trong Khu Đại học được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
c) Phối hợp với Sở ngành, địa phương
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu đến chân tường rào các dự án thành phần trong
Khu Đại học đảm bảo theo tiến độ xây dựng, hoạt động của nhà đầu tư.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu
tư
a) Cân đối, bố trí nguồn vốn ngân
sách để thực hiện giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng dự án hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu đến chân tường rào các dự án thành phần trong Khu Đại học đảm bảo tiến độ hoạt động của dự án đầu tư.
b) Điều phối, quản lý và hướng dẫn nội
dung các chương trình sử dụng nguồn vốn trong tỉnh (vốn ODA, vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ và các nguồn vốn khác) đối với các dự án đầu tư vào Khu Đại học.
c) Chủ trì phối hợp với Ban quản lý
và các Sở, ngành liên quan xem xét các điều kiện được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư đối với các dự án đầu tư vào Khu Đại học theo quy định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
bố trí nguồn kinh phí các dự án thuộc trách nhiệm của ngân sách nhà nước kịp thời,
có hiệu quả đảm bảo tiến độ của dự án.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với các dự
án đầu tư vào Khu Đại học theo quy định khi được đề nghị.
4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
Phối hợp với Ban quản lý và các đơn vị
liên quan trong quá trình thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất để xác định loại công trình, dự án được hưởng ưu đãi, hỗ
trợ theo quy định này và các quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Tiếp nhận và giải quyết theo quy định
các thủ tục về đất đai, môi trường cho chủ đầu tư thực hiện dự án vào Khu Đại học.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để thực hiện công tác thu hồi
đất, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
6. Trách nhiệm Cục Thuế
a) Phối hợp với Ban quản lý tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các ưu đãi theo quy định này và các quy định
khác của pháp luật về thuế.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính theo
thẩm quyền đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Ban quản lý, các cơ
quan chuyên môn thuộc tỉnh phổ biến quy định này và các quy định khác của pháp
luật có liên quan cho các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư thuộc địa
bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư đảm bảo tiến độ dự án của nhà đầu tư.
c) Tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển
khai đầu tư xây dựng và thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trong Khu Đại
học thuộc phạm vi quản lý về địa giới hành chính.
d) Đưa dự án của nhà đầu tư vào kế
hoạch sử dụng đất hàng năm để tổ chức thực hiện theo quy định.
8. Trách nhiệm của các đơn vị liên
quan khác
Chủ động phối hợp với Ban quản lý
trong việc triển khai thực hiện quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm
của nhà đầu tư
1. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan để thực hiện tốt quy định này.
2. Sử dụng kinh phí được ưu đãi, hỗ
trợ đúng mục đích, phục vụ đầu tư xây dựng dự án, tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Khu Đại học có hiệu quả.
3. Định kỳ báo cáo tình hình triển
khai thực hiện dự án, kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí ưu đãi, hỗ trợ cho Ban quản
lý để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
Ngoài quy định tại Quyết định này,
các quy định khác điều chỉnh hoạt động của Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam được
thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện cơ
chế, chính sách này, trường hợp có vướng mắc, các nhà đầu tư, Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan phản ánh về Ban quản lý để
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.