Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020

Số hiệu 20/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/04/2010
Ngày có hiệu lực 02/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Văn Nên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2010/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 22 tháng 4 năm 2010

BAN HÀNH ĐỀ ÁN TẠO NGUỒN CHỨC DANH BÍ THƯ ĐẢNG ỦY, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2010-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2009/NQ-HĐND, ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách đào tạo và thu hút nhân tài;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND, ngày 23/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 119/TTr-SNV, ngày 16 tháng 4 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Nên

 

ĐỀ ÁN

TẠO NGUỒN CHỨC DANH BÍ THƯ ĐẢNG ỦY, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND Ngày 22/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN

Xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), nhất là đối với các đồng chí Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn và năng lực công tác, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn theo quy định, có tính kế thừa, phát triển, nhằm bảo đảm sự lãnh đạo và tổ chức thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững ổn định chính trị, an ninh - quốc phòng của tỉnh từ nay và những năm tiếp theo.

Trong thời gian qua phần lớn các đồng chí cán bộ chủ chốt cấp xã (Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân) chưa được đào tạo, bồi dưỡng đầy đủ kiến thức về pháp luật, quản lý hành chính Nhà nước… do đó, đã bộc lộ không ít những mặt hạn chế, yếu kém về năng lực lãnh đạo, quản lý, chưa ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ được giao, dẫn đến vẫn còn những chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước chưa được triển khai sâu rộng ra nhân dân, tính hiệu quả đạt được chưa cao.

Trước yêu cầu hội nhập và phát triển của đất nước nói chung và của tỉnh nhà nói riêng, đòi hỏi đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã, nhất là các đồng chí Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải có trình độ và năng lực lãnh đạo, quản lý tốt đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

II. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÁN BỘ

Toàn tỉnh có 09 huyện, thị xã (05 huyện biên giới); 95 xã, phường, thị trấn [82 xã (20 xã biên giới), 05 phường, 08 thị trấn].

1. Về số lượng cán bộ:

Tính đến tháng 01/2010, toàn tỉnh có 188 đồng chí (Bí thư Đảng uỷ xã: 94 đồng chí và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 94 đồng chí). Trong đó, cán bộ Nữ: 10 đồng chí - tỉ lệ 05,26 % (Bí thư Đảng uỷ xã: 06; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 04).

2. Về chất lượng cán bộ:

a) Độ tuổi:

Chức danh

Độ tuổi

Bí thư Đảng uỷ xã

(số lượng, %)

Chủ tịch UBND xã

(số lượng, %)

Từ 18 đến 30

00

00

Từ 31 đến 40

05 (5,31%)

15 (15,95%)

Từ 41 đến 50

59 (62,76%)

64 (68,08%)

Từ 51 đến 60

30 (31,91%)

15 (15,95%)

[...]