ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1989/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 92/TTr-STTTT ngày 08 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC; P. VHXH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 1989/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Thẩm quyền giải
quyết
|
Văn bản quy định
thủ tục hành chính nội bộ
|
1
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
dạng in
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
|
2
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm
điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
|
3
|
Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông
tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê
duyệt cấp độ 1, 2
|
Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
|
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11
năm 2015;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ
thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Tên thủ tục: Nộp xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xuất
bản phẩm được phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp 03 (ba) bản
cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long; trường hợp số lượng in dưới
300 (ba trăm) bản thì nộp 02 (hai) bản.
Bước 2: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp cho Sở
Thông tin và Truyền thông phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm cho
Thư viện Quốc gia Việt Nam theo mẫu quy định (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và
Truyền thông được xác định tại phần ký nhận của Sở Thông tin và Truyền thông
trong tờ khai lưu chiểu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản),
theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- 03 (ba) bản xuất bản phẩm; trường hợp số lượng in
dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 02 (hai) bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 10 ngày
trước khi phát hành.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức
được cấp giấy phép xuất bản.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện: Tờ khai nộp xuất bản
phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông được xác
nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
(Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với tài liệu không kinh doanh được cấp giấy
phép xuất bản: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của
lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo
cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch
giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):................……………………………………. ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập:
.........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):
..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):
……….. trang (……………byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in: ………………………………………………bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có) ..................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
.................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB (NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ,
TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
2. Tên thủ tục: Nộp xuất bản
phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện
tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp
giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi
trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin,
âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu
quy định.
Bước 2: Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát
hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản
phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như
sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực Xuất bản, gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền
thông) cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở
Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản có sửa chữa, bổ
sung thì thực hiện theo quy định như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
Bước 3: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu
phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định
tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản
chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet đến Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản),
theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư
số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ
liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng internet định dạng số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức
được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện: Tờ khai nộp xuất bản
phẩm lưu chiểu được xác nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp
xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet
và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng
Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong
thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại
Sở Thông tin và Truyền thông.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông
tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…., ngày … tháng
… năm …
|
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm
lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi:
...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:
..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch
giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên:
....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép
xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu
có):................……………………………………. ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản:
...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản:
...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):
……….. trang (……………byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:
................................................................
12. Số lượng in: ………………………………………………bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in,
gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):
......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có):
.................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp
xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu
có) ..................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)
.................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB (NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ,
TC)
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM
Đã nhận đủ số lượng xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM
…, ngày…tháng…năm….
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
____________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc
danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
3. Tên thủ tục: Xác định lần đầu
cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ
thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất
cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và khoản
7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Bước 2: Đơn vị vận hành gửi văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định
cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long để thẩm định.
Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Vĩnh Long thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản
ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
Bước 4: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long tiến hành phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin theo Mẫu số 06 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất
cấp độ theo Mẫu số 01 Nghị định số
85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
b) Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong
những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng,
nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương
đương;
+ Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế
thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương
đương.
- Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ
trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
- Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin hoặc
Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống
thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
(Lưu ý: Trường hợp gửi Dự thảo Quy chế bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, ngay sau khi đơn vị thẩm định
phát hành văn bản thẩm định với kết quả đủ điều kiện phê duyệt cấp độ an toàn
thông tin, đơn vị vận hành cần gửi bổ sung Quy chế bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phù hợp với dự thảo
đã gửi thẩm định).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Đơn vị vận hành hệ
thống thông tin.
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Vĩnh Long.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Sở
Thông tin và Truyền thông phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP).
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01, Mẫu số 04, Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ
thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (Đơn vị
chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng
và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt
hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống
thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
|
(Chủ quản hệ thống thông tin/
Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
|
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được Công văn số …..
ngày ….. tháng ……năm ….. của (Tên cơ quan đề nghị) về việc thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin). Sau khi
xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên
quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống
thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn
cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách
về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin
đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm định
1. Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của đơn vị phối hợp
theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp về việc đề xuất cấp
độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin là phù hợp/chưa
phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội dung chưa phù hợp) để theo cấp
độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định)
cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin). Đề
nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền Điều chỉnh
(nếu yêu cầu Điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu chấp
thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt
cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng
và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết kế
hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc
gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá
trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm
an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu
có).
Điều 3. Điều Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên
quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan
(Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-…………..;
- …………..
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|