Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 1986/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2018
Ngày có hiệu lực 26/07/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Lê Tuấn Quốc
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1986/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3025/TTr-STNMT ngày 13 tháng 6 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan: Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục ĐC và KS Việt Nam;
- T.trực Tỉnh ủy, T.trực HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT-KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

Thực hiện quy định của Luật Khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh như sau:

Phần I

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. Tiềm năng khoáng sản và quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh

Theo Báo cáo Biên hội Bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tỷ lệ 1:50.000 do Sở Khoa học Công nghệ & Môi trường và Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp với Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam thực hiện năm 2003, dựa vào đặc điểm cấu trúc địa chất - khoáng sản, các yếu tố khống chế quặng, các dấu hiệu tìm kiếm khoáng sản; mức độ nghiên cứu, điều tra, thăm dò, khai thác khoáng sản; cũng như các yếu tố về điều kiện khai thác, kinh tế, địa lý, giao thông, vận tải,..., trên Bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tỷ lệ 1:50.000 (Biên hội) đã thể hiện 4 cấp triển vọng khoáng sản (phân loại theo QCVN 49:2012/BTNMT, Phụ lục 2, trang 27-29):

Cấp A- diện tích rất có triển vọng: có các yếu tố khống chế quặng và dấu hiệu tìm kiếm khoáng sản rõ ràng, thuận lợi; có các mỏ đã được điều tra chi tiết hóa, một vài mỏ đã thăm dò hoặc đã và đang khai thác với quy mô công nghiệp; nhu cầu nguyên liệu đối với thị trường lớn, điều kiện khai thác, giao thông thuận lợi, gần nơi tiêu thụ. Những diện tích này cần tiến hành thăm dò và thăm dò mở rộng để tăng trữ lượng hoặc nâng cấp trữ lượng ở các mỏ đã và đang khai thác.

Cấp B- diện tích có triển vọng: có các yếu tố khống chế quặng, dấu hiệu tìm kiếm khoáng sản rõ ràng, thuận lợi, có một số mỏ đã được điều tra chi tiết hóa, nhiều nơi nhân dân đã và đang khai thác, điều kiện khai thác và giao thông thuận lợi nhưng có thể còn cách khá xa các điểm dân cư tập trung. Những diện tích này cần tiến hành điều tra chi tiết và đánh giá để có thể chọn đối tượng thích hợp và diện tích thăm dò.

Cấp C- diện tích chưa rõ hoặc ít triển vọng: có các yếu tố khống chế quặng thuận lợi nhưng còn ít dấu hiệu tìm kiếm, chưa có các công trình nghiên cứu, điều tra khoáng sản, điều kiện khai thác; tuy thuận lợi nhưng lại xa dân cư, xa nơi tiêu thụ. Những diện tích này cần điều tra bổ sung nhằm dự trữ nguồn nguyên liệu khoáng.

Cấp D- diện tích coi là không có triển vọng (theo mức độ tài liệu tới năm 2003): các yếu tố khống chế quặng chưa nghiên cứu được nhiều, ít dấu hiệu tìm kiếm hoặc những diện tích có địa hình thấp trũng, vùng tập trung đông dân cư hoặc xa dân cư, vùng giao thông khó khăn, những diện tích ven biển, đảo cần bảo vệ cảnh quan, môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, hoặc những diện tích tuy có khoáng sản nhưng trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay nếu khai thác sẽ không có hiệu quả.

Bảng tổng hợp số vùng và diện tích theo cấp triển vọng khoáng sản

STT

Khoáng sản

Cấp A

Cấp B

Cấp C

Cộng

Số vùng

Diện tích (Km2)

Số vùng

Diện tích (Km2)

Số vùng

Diện tích (Km2)

Số vùng

Diện tích (Km2)

1

Đá granit + đá ryolit xây dựng

3

35,3

4

17,4

2

3,0

9

55,7

2

Sét gạch ngói

 

 

3

12,0

 

 

3

12,0

3

Bentonit

1

2,2

 

 

 

 

1

2,2

4

Cát xây dựng

 

 

4

48,2

 

 

4

48,2

5

Cát thủy tinh

2

4,2

1

11,0

 

 

3

15,2

6

Cát san lấp + Laterit

 

 

7

108,0

2

31,0

9

139,0

7

Than bùn

 

 

1

1,2

 

 

1

1,2

8

Puzolan+Bazan xây dựng

2

13,0

6

60,9

1

0,5

9

74,4

9

Đá gabro ốp lát

1

2,0

 

 

 

 

1

2,0

10

Nước khoáng

5

 

3

 

 

 

8

 

 

Cộng

14

56,7

29

258,7

5

34,5

48

349,9

[...]