BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1983/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI
THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1269/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Bồi thường nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sơ kết 05 năm
thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Điều 4.
Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp với
Bộ Tư pháp thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3, Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng TTCP Phạm Bình Minh (để báo cáo);
- Bộ trưởng Lê Thành Long (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục BTNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ
NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Đánh giá khách quan, toàn
diện những kết quả đạt được, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước (TNBTCNN); nhận diện những bất cập, mâu thuẫn, chồng chéo
trong hệ thống pháp luật về TNBTCNN nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật
về TNBTCNN; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành Luật TNBTCNN trong thời gian tới.
1.2. Phát hiện, khen thưởng những
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi
hành; tuyên truyền, nhân rộng, lan tỏa những cách làm hay, hiệu quả, kinh nghiệm
tốt của các tập thể, cá nhân trong 05 năm thi hành Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
2. Yêu cầu
2.1. Việc sơ kết phải được thực
hiện nghiêm túc, khách quan, thực chất và toàn diện trong cả 03 lĩnh vực (quản
lý hành chính, tố tụng và thi hành án), trên phạm vi cả nước cũng như trong phạm
vi từng Bộ, ngành, địa phương, bảo đảm đúng nội dung, mục đích, tiến độ đề ra.
Đồng thời bám sát các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1269/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
2.2. Bám sát Đề cương sơ kết, kèm
theo số liệu chứng minh cụ thể; chú trọng phân tích tồn tại, hạn chế, vướng mắc
của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn
thi hành (nếu có) và đề xuất giải pháp cụ thể.
2.3 Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
II. PHẠM VI,
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC SƠ KẾT
1. Phạm vi, nội dung sơ kết
1.1. Phạm vi sơ kết
a) Việc sơ kết được thực hiện
trên phạm vi toàn quốc, tại tất cả các bộ, các ngành, các cơ quan, tổ chức ở
trung ương và địa phương.
b) Mốc thời gian thông tin, số
liệu sơ kết: Tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023.
1.2. Nội dung sơ kết: Theo đề
cương báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật
TNBTCNN và các biểu mẫu thống kê kèm theo Kế hoạch này.
2. Hình thức sơ kết
2.1. Căn cứ tình hình thực tế, điều
kiện cụ thể, Bộ Tư pháp đề nghị Tòa án nhân dân tối cao (TANDTC), Viện kiểm sát
nhân dân tối cao (VKSNDTC), các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(các bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh)
lựa chọn hình thức tổ chức sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN phù hợp (tổ chức hội nghị, báo
cáo…).
2.2. Bộ Tư pháp tổ chức Hội nghị
sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN trên
phạm vi toàn quốc.
III. CÁC HOẠT
ĐỘNG TRIỂN KHAI VIỆC SƠ KẾT
1. Tổ chức các Đoàn khảo sát
tại Bộ, ngành và địa phương để nắm bắt thực tiễn thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: tháng 7/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả khảo
sát.
2. Tọa đàm về những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị
có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng 9/2023.
- Sản phẩm: Tọa đàm được tổ chức,
báo cáo kết quả Tọa đàm.
3. Xây dựng số chuyên đề Tạp
chí Dân chủ và Pháp luật phục vụ hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Tạp chí
Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: tháng 9/2023.
- Sản phẩm: Số chuyên đề.
4. Kiểm tra phục vụ hoạt động
sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị
có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng
10/2023.
- Sản phẩm: Các đoàn kiểm tra
được tổ chức, kết luận kiểm tra được ban hành.
5. Xây dựng báo cáo sơ kết
05 năm thi hành Luật TNBTCNN
5.1. Xây dựng báo cáo sơ
kết của TANDTC, VKSNDTC, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
UBND cấp tỉnh.
- Thực hiện: Đề nghị TANDTC,
VKSNDTC, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND cấp tỉnh xây
dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật
TNBTCNN trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương mình.
- Thời gian hoàn thành: Đề nghị
gửi báo cáo sơ kết về Bộ Tư pháp (qua Cục Bồi thường nhà nước) và bản điện tử
qua email: btnn@moj.gov.vn trước ngày 30/7/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo sơ kết.
5.2. Xây dựng báo cáo
toàn quốc sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Văn phòng
Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin, một số đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
10/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo sơ kết toàn
quốc được ký ban hành.
6. Tổ chức Hội nghị sơ kết
05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị
có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả Hội
nghị.
7. Đề xuất khen thưởng các tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật TNBTCNN
- Chủ trì thực hiện: Vụ Thi đua
- Khen thưởng, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Cục Bồi
thường nhà nước, Bộ Tư pháp; các đơn vị có liên quan thuộc TANDTC, VKSNDTC, các
Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
1.1. Bộ Tư pháp:
- Cục Bồi thường nhà nước, Bộ
Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị đầu mối của TANDTC, VKSNDTC,
các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương; các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ
Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức các hoạt động sơ kết; kịp thời báo cáo
về khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Văn phòng Bộ phối hợp với Cục
Bồi thường nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện truyền thông về
các hoạt động phục vụ sơ kết 05 năm thi hành Luật
TNBTCNN.
- Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ
trì, phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có
liên quan tham mưu, đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật
TNBTCNN.
1.2. Bộ Tư pháp đề nghị
TANDTC, VKSNDTC, các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương; các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ (quy định tại mục III của
Kế hoạch này) bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
2. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện sơ kết 05
năm thi hành Luật TNBTCNN của TANDTC,
VKSNDTC, các bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương được bảo đảm từ kinh phí của Bộ, ngành, địa phương mình và các nguồn
hỗ trợ khác (nếu có).
- Kinh phí phục vụ các hoạt động
sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước của Bộ Tư pháp được bố trí trong nguồn kinh phí cấp cho
hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong năm ngân sách và các
nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Cục Bồi thường
nhà nước, Bộ Tư pháp giải đáp, hướng dẫn./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM
BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường
- Công tác xây dựng văn bản hướng
dẫn thi hành Luật TNBTCNN;
- Việc ban hành văn bản để chỉ
đạo, hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN;
- Tình hình quán triệt, phổ biến,
tuyên truyền Luật TNBTCNN và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Công tác rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Công tác hướng dẫn, bồi dưỡng
kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội ngũ công chức được giao
thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác xác định cơ quan giải
quyết bồi thường theo quy định của Luật
TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Công tác theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi
phạm trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Công tác kiện toàn tổ chức bộ
máy và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi
thường;
- Công tác thống kê, báo cáo về
việc thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác phối hợp thực hiện
công tác bồi thường nhà nước;
- Tình hình kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách
nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật;
- Tình hình kiến nghị người có
thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi
thường theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản
lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường
trong trường hợp có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 và
điểm a khoản 3 Điều 48 của Luật TNBTCNN mà không ra quyết định hủy.
2. Tình hình yêu cầu bồi
thường và giải quyết bồi thường.
Trách nhiệm thống kê số liệu vụ
việc yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường: Đề nghị các cơ quan thực hiện
theo Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của
Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
bồi thường nhà nước.
3. Kết quả thực hiện
trách nhiệm hoàn trả; tình hình thu, nộp tiền hoàn trả và xử lý kỷ luật người
thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật.
4. Tình hình sử dụng
ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
5. Tác động tích cực của
Luật TNBTCNN, nhất là nâng cao ý thức
trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ, hạn chế sai phạm làm
phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG
THI HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG
CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu
có)
2. Kiến nghị về các giải
pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM
BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI
CAO, CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách nhiệm phối hợp
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường theo Điều
74, Điều 75 Luật TNBTCNN, cụ thể như sau:
- Phối hợp với Bộ Tư pháp thực
hiện các nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước quy định tại
khoản 2 Điều 73 của Luật TNBTCNN;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi
thường thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả,
thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền;
- Xử lý và chỉ đạo xử lý vi phạm
trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả;
- Hằng năm hoặc theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, thống kê, báo cáo
Chính phủ việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước;
- Trả lời, thực hiện kiến nghị
của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định của Luật TNBTCNN.
2. Tình hình yêu cầu bồi
thường và giải quyết bồi thường.
Trách nhiệm thống kê số liệu vụ
việc yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường: Đề nghị các cơ quan thực hiện
theo Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT- BTP ngày 10/12/2019 của
Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
bồi thường nhà nước.
3. Kết quả thực hiện
trách nhiệm hoàn trả; tình hình thu, nộp tiền hoàn trả và xử lý kỷ luật người
thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật.
4. Tình hình sử dụng
ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
5. Tác động tích cực của
Luật TNBTCNN, nhất là nâng cao ý thức
trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ, hạn chế sai phạm làm
phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG
THI HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG
CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi,
bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu
có)
2. Kiến nghị về các giải
pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.