ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1956/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số:
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số:
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý rừng phòng hộ;
Căn cứ Nghị định số:
75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số:
38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện Nghị định số: 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền
vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số:
38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm
vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số:
506/QĐ-UBND ngày 27/3/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh, bền vững
tại các huyện Ba Bể, Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số: 2621/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 175/TTr-KH&ĐT ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ
đầu tư thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn,
cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ
trồng rừng phòng hộ, đặc dụng:
Chi phí đầu tư
trồng và chăm sóc rừng phòng hộ, đặc dụng cho 01 ha (bao gồm một năm trồng và
03 năm chăm sóc): 30.000.000 đồng/ha, cụ thể như sau:
a) Trồng và chăm sóc rừng trồng
năm thứ nhất: 11.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí mua cây giống (kể cả cây
trồng dặm) + hỗ trợ nhân công: 8.609.400 đồng/ha.
- Thiết kế:
619.000 đồng /ha.
- Lập hồ sơ giao khoán, hướng
dẫn kỹ thuật:
190.000 đồng/ha.
- Nghiệm thu trồng và chăm
sóc năm thứ nhất:
391.600 đồng/ha.
- Thẩm định nghiện thu:
190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án
10%:
1.000.000 đồng/ha, trong đó:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
70.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
30.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
100.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
7%:
700.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
1%:
100.000 đồng/ha.
b) Chăm sóc năm thứ hai:
7.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng
năm thứ
hai:
5.718.400 đồng/ha .
- Nghiệm thu:
391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm
thu:
190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án
10%:
700.000 đồng/ha:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
49.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
21.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
70.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
490.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
70.000 đồng/ha.
c) Chăm sóc năm thứ ba:
7.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng
năm thứ
ba:
5.718.400 đồng/ha.
- Nghiệm thu:
391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm
thu:
190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án
10%:
700.000 đồng/ha:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
49.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
21.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
70.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
490.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
70.000 đồng/ha.
d) Chăm sóc năm thứ tư:
5.000.000 đồng/ha, trong đó:
- Chi phí chăm sóc rừng trồng
năm thứ
tư:
3.918.400 đồng/ha.
- Nghiệm thu:
391.600 đồng/ha.
- Thẩm định kết quả nghiệm
thu:
190.000 đồng/ha.
- Chi phí quản lý dự án
10%:
500.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
35.000 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
15.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
50.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
350.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
50.000 đồng/ha.
2. Mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất tại huyện 30a:
Chi phí đầu tư
trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 11.830.000 đồng/ha,
mức chi cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng
dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 10.000.000
đồng/ha:
Mức hỗ trợ
nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống.
Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
b) Hỗ trợ khảo sát thiết kế,
lập hồ sơ:
300.000 đồng/ha.
c) Hỗ trợ cán bộ làm công tác
khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
- Năm thứ nhất:
150.000 đồng/ha.
- Năm thứ hai:
150.000 đồng/ha.
- Năm thứ ba:
100.000 đồng/ha.
- Năm thứ tư:
100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm
được giao theo từng năm.
d) Chi phí quản lý dự án 10%:
1.030.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
72.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
30.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
1%:
103.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
721.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
103.000 đồng/ha.
3. Mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất ngoài huyện 30a:
a) Trồng
các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi, cây đa mục đích, cây bản
địa):
Chi phí đầu tư
trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 9.630.000 đồng/ha,
mức chi cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng
dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 8.000.000
đồng/ha.
Mức hỗ trợ
nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống.
Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Hỗ trợ khảo sát thiết kế, lập
hồ sơ:
300.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến
lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, được
phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
+ Năm thứ nhất:
150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ hai:
150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ ba:
100.000 đồng/ha.
+ Năm thứ tư:
100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm được
giao theo từng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10%:
830.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
85.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
24.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
83.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
581.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
83.000 đồng/ha.
b) Trồng
các loài cây sản xuất gỗ nhỏ (khai thác trước 10 năm tuổi):
Chi phí đầu tư
trồng và chăm sóc rừng sản xuất cho 01ha là: 6.330.000 đồng/ha,
mức chi cụ thể như sau:
- Hỗ trợ cây giống (kể cả trồng
dặm) và một phần nhân công cho người trồng rừng: 5.000.000
đồng/ha.
Mức hỗ trợ
nhân công cụ thể từng năm là mức hỗ trợ còn lại sau khi đã trừ tiền mua cây giống.
Giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Hỗ trợ khảo sát thiết kế, lập
hồ sơ:
300.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ cán bộ làm công tác khuyến
lâm: 500.000 đồng/ha/04 năm, được
phân bổ theo từng năm, cụ thể như sau:
+ Năm thứ nhất:
150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ hai:
150.000 đồng/ha.
+ Năm thứ ba:
100.000 đồng/ha.
+ Năm thứ tư:
100.000 đồng/ha.
Kinh phí hoạt động khuyến lâm được
giao theo từng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10%:
530.000 đồng/ha gồm:
+ Cấp tỉnh
0,7%:
37.100 đồng/ha.
+ Cấp huyện
0,3%:
15.900 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn
01%:
53.000 đồng/ha.
+ Chủ đầu tư dự án
07%:
371.000 đồng/ha.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%:
53.000 đồng/ha.
4. Mức hỗ trợ trồng cây phân tán:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí mua cây giống và chi phí quản lý, mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/ha
(quy đổi 1.000 cây/ha). Mức hỗ trợ cụ thể căn cứ vào đơn
giá cây giống do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Chi phí quản lý dự án 10% tổng
chi phí mua cây giống, trong đó:
+ Cấp tỉnh 0,7%.
+ Cấp huyện 0,3%.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn 01%.
+ Chủ đầu tư dự án 70%.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%.
5. Khoán bảo
vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên:
a) Khoán bảo vệ rừng phòng hộ
tại huyện 30a và các xã thuộc Khu vực II, III:
- Thiết kế, lập hồ sơ giao
khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 05 năm): 50.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ công bảo vệ rừng:
300.000 đồng/ha/năm.
- Chi phí quản lý dự án 10% tổng
kinh phí giao khoán hàng năm, trong đó:
+ Cấp tỉnh 0,7%.
+ Cấp huyện 0,3%.
+ Ban Phát triển rừng xã, phường,
thị trấn 01%.
+ Chủ đầu tư dự án 07%.
+ Ban Phát triển rừng thôn
01%.
b) Khoanh nuôi tái sinh rừng
tự nhiên:
- Không trồng bổ sung:
+ Thiết kế, lập hồ sơ giao
khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 06 năm): 50.000 đồng/ha.
+ Hỗ trợ công bảo vệ rừng:
500.000 đồng/ha/năm.
+ Chi phí quản lý dự án 10% tổng
kinh phí giao khoán hàng năm, trong đó: Cấp tỉnh 0,7%; cấp huyện 0,3% ; Ban
Phát triển rừng xã, phường, thị trấn 01%; chủ đầu tư dự án 07%; Ban Phát triển
rừng thôn 01%.
- Có trồng bổ sung:
+ Trồng và chăm sóc rừng trồng năm
thứ nhất: 2.750.000 đồng/ha, trong đó:
Thiết kế, lập hồ sơ giao
khoán (lập cho chu kỳ giao khoán 06 năm): 900.000 đồng/ha; chi phí mua cây giống
và hỗ trợ công 1.600.000 đồng/ha; chi phí quản lý dự án 10% 250.000 đồng/ha gồm:
Cấp tỉnh 0,7%: 17.500 đồng/ha, cấp huyện 0,3%: 7.500 đồng/ha, Ban Phát triển rừng
xã, phường, thị trấn 01%: 25.000 đồng/ha, chủ đầu tư dự án 07%: 175.000 đồng/ha,
Ban Phát triển rừng thôn 01%: 25.000 đồng/ha.
+ Chăm sóc năm thứ hai và năm thứ
ba: 1.760.000 đồng/ha/năm, trong đó:
Hỗ trợ công: 1.600.000 đồng/ha/năm;
chi phí quản lý dự án 10%: 160.000 đồng/ha/năm gồm: Cấp tỉnh 0,7%: 11.200 đồng/ha/năm,
cấp huyện 0,3%: 4.800 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn
01%: 16.000 đồng/ha/năm, chủ đầu tư dự án 07%: 112.000 đồng/ha/năm, Ban Phát
triển rừng thôn 01%: 16.000 đồng/ha/năm.
+ Chăm sóc năm thứ tư, năm thứ năm
và năm thứ sáu: 660.000 đồng/ha/năm, trong đó:
Hỗ trợ công: 600.000 đồng/ha/năm;
chi phí quản lý dự án 10%: 60.000 đồng/ha/năm gồm: Cấp tỉnh 0,7%: 4.200 đồng/ha/năm,
cấp huyện 0,3%: 1.800 đồng/ha/năm, Ban Phát triển rừng xã, phường, thị trấn
01%: 6.000 đồng/ha/năm, chủ đầu tư dự án 07%: 42.000 đồng/ha/năm, Ban Phát triển
rừng thôn 01%: 6.000 đồng/ha/năm.
Riêng đối với diện tích giao
khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng 50% so với
mức bình quân giao khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho hộ gia
đình, cá nhân và cộng đồng.
6. Trợ cấp
gạo trồng rừng thay thế nương rẫy:
Thực hiện theo Điều 6 Thông tư liên tịch số:
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 (Mức hỗ trợ: 15kg
gạo/khẩu/tháng/ha; diện tích hỗ trợ tối thiểu từ 0,2ha trở lên).
7. Thời gian áp
dụng chính sách:
- Việc áp dụng các định mức hỗ trợ
đối với trồng rừng phòng hộ, đặc dụng; trồng rừng sản xuất tập trung và trồng
cây phân tán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Việc áp dụng các định mức hỗ trợ
khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế
nương rẫy áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này thực hiện
theo Quyết định số: 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết
định này thay thế Quyết định số: 398/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
Chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|