ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1948/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 -2025;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 487/TTr-STC-VPS ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này 32 thủ tục hành chính nội bộ (gồm 19 thủ tục cấp tỉnh,
11 thủ tục cấp huyện, 02 thủ tục cấp xã) trong hệ thống cơ quan hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh theo quy định. Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, các Sở, Ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Lưu: VT, NVK.(Ng.30b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 1948/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
Văn bản QPPL quy định TTHC nội bộ
|
A
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
|
|
a)
|
Lĩnh vực Quản lý công sản
|
|
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản công
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập
thành dự án đầu tư
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy
định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài
sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình;
Nghị quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục
vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy
định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài
sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình;
Nghị quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình
ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
3
|
Quyết định sử dụng tài sản
công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018
|
4
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
5
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
6
|
Quyết định chuyển đổi công
năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý,
sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
7
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
8
|
Quyết định thu hồi tài sản công
trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d,
đ và e khoản 1 Theo phân cấp của HĐND cấp tỉnh Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. 69 Điều 41 của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
9
|
Quyết định bán tài sản công.
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
10
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
11
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công.
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
12
|
Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án.
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
13
|
Thanh toán chi phí liên quan
đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
|
Sở Tài chính
|
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định việc
sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
|
14
|
Phê duyệt phương án sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
167/2017/NĐ-CP.
|
15
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
16
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
17
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
18
|
Phê duyệt đề án sử dụng tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
|
Sở Tài chính
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
19
|
Thanh toán chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Sở Tài chính
|
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24/04/2024 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản công và khai
thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
B
|
TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết
số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
2
|
Quyết định xử lý tài sản phục
vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
|
UBND cấp huyện, ,thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
3
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
4
|
Quyết định thu hồi tài sản
công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ và e khoản 1 Theo phân cấp của HĐND cấp tỉnh Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. 69 Điều 41 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết số
97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 của HĐND tỉnh ban hành quy định về phân cấp thẩm
quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
5
|
Quyết định bán tài sản công.
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh:
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về phân cấp thẩm
quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
6
|
Quyết định bán tài sản công
cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
7
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
bán đấu giá tài sản công.
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
8
|
Quyết định xử lý tài sản bị
hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án.
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
9
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
10
|
Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
UBND cấp huyện, thành phố
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
11
|
Thanh toán chi phí liên quan
đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện
|
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24/04/2024 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản công và khai
thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
C
|
TTHC NỘI BỘ CẤP XÃ
|
|
|
1
|
Quyết định điều chuyển tài sản
công
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị
quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban
hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
|
2
|
Quyết định thanh lý tài sản
công
|
UBND xã, phường, thị trấn
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Nghị quyết số
97/2018/NQ-HĐND ngày
04/7/2018 ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản
lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản
lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày
04/7/2018.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Quyết định
mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan,
tổ
chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản lập
01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan,
người có thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
mua sắm tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công (Sở Tài chính) có ý kiến bằng văn bản về sự
cần thiết mua sắm, sự phù hợp của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trong trường hợp
việc mua sắm tài sản do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua
sắm (chủng loại, số lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị mua sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định mua sắm tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết
số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
2. Quyết
định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng tài sản công, cơ quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có) để tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thuê tài sản xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thuê tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Cơ quan được giao thực
hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công (Sở Tài chính) có trách nhiệm có ý kiến bằng
văn bản về sự cần thiết thuê tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với
tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định trong trường hợp việc thuê tài sản do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê
(chủng loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thuê tài sản không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định
về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết
số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm
theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
3. Quyết
định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
- tư
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan nhà nước có tài sản
công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị sử dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công - tư, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để
xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định sử
dụng tài sản công hiện có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
- tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng tài sản công hiện
có để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp. Trường
hợp sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để tham gia dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công - tư, Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý
kiến Thường trực HĐND tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Thường trực HĐND tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến
về đề nghị sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có để tham
gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo hình thức đối tác công - tư, về
sự phù hợp của việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp sau đầu
tư xây dựng với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước, tiêu chuẩn, định mức,
công năng sử dụng tài sản công, trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính và các
nội dung khác có liên quan đến việc sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh, cơ quan, người có thẩm
quyền ra quyết định sử dụng trụ sở làm việc hiện có để tham gia dự án đầu tư
xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo hình thức đối tác công
- tư hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị sử dụng trụ sở làm việc
hiện có để tham gia dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp theo hình thức đối tác công - tư không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. d)
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật trường hợp không phải xin ý
kiến Thường trực HĐND tỉnh.
- Không quá 67 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật trường hợp phải xin ý kiến
Thường trực HĐND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu sử dụng tài sản công để tham
gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công -tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình
thức đối tác công - tư hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018
4. Quyết
định điều chuyển tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù
hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều
chuyển.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị điều chuyển không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
5. Quyết định
xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
a) Trình tự thực hiện
- Chậm nhất là 30 ngày trước
ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản
lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát hiện
thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ
nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng
tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm
theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP.
Đối với dự án trong đó có một
cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự
án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính xem xét,
giải quyết.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương
án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý
không phù hợp, Sở Tài chính lập phương án, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thu hồi để xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
-Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết
thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản đề nghị xử lý theo mẫu
số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
|
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
|
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án:....................................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị
xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp,..
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với
các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu
cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;..
6. Quyết định
chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối
tượng quản lý, sử dụng tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang được giao quản lý, sử dụng
lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công
xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết
định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong
trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển
đổi công năng sử dụng (chủng loại, số lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng dự kiến chuyển đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản chính;
-Hồ sơ có liên quan đến quyền
quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng
tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản hoặc văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
7. Quyết định
thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng
tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) để tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản
công xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu
hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản
không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được
giao.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị trả lại tài sản không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
8. Quyết định
thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Theo phân cấp của HĐND cấp tỉnh Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
69 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan có chức năng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà
nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có
văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu
hồi tài sản để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), người có thẩm quyền thu hồi tài sản
có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến
nghị.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường
hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo
quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có văn bản
thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không thuộc
trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
9. Quyết định
bán tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp trên
để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản công
xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết
định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán
không phù hợp.
Ghi chú:
- Cơ quan được giao nhiệm vụ quản
lý tài sản công (Sở Tài chính) có trách nhiệm thẩm định về đề nghị bán tài sản
trong trường hợp việc bán tài sản do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm
quyền.
- Trình tự này không áp dụng đối
với trường hợp thanh lý tài sản công theo hình thức bán.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc bằng hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị bán không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
10. Quyết
định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ, cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ
trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có
thẩm quyền quyết định bán tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu
giá tài sản đã ban hành.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ
chức đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
11. Quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản
ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ
chức đấu giá lại.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản
chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản
yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
12. Quyết
định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án
a) Trình tự thực hiện
- Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính xem xét,
giải quyết.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, quyết định hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xử
lý tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
-Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định
thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………....
TÊN BAN QLDA…………………..….
|
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
|
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án:
……………………………………………………………………………………………….
II. Danh mục tài sản đề nghị
xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi
tiết theo từng
loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại
(đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp,..
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc,
thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc,
thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
..................................................................................................................................................
III. Các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với các
tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu
cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
13. Thủ tục
Thanh toán chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tập
hợp các chi phí có liên quan gửi cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP để thẩm định các khoản chi phí được
chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại khoản 2 Điều
4 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí có
liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm giữ thanh toán chi phí cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm
cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán để thực hiện
chi trả các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán (trong đó nêu rõ số tiền
thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí
liên quan; thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết
các khoản chi: 01 bản chính;
- Quyết định bán tài sản trên đất,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
Riêng chi phí hỗ trợ di dời các
hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu
có) thì hồ sơ phải có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức dịch
vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện) phê
duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không
quá 30 ngày (đối với bước 1 và bước 3), 15 ngày đối với bước 2, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bán, cơ
quan có thẩm quyền lập phương án quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
167/2017/NĐ-CP, chủ tài khoản tạm giữ
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc
địa phương quản lý).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản Tạm giữ để thanh toán chi phí liên
quan. h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định 67/2021/NĐ-CP ngày
15/7/2021 sửa đổi Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 quy định việc sắp xếp
lại, xử lý tài sản công.
14. Phê
duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất lập báo cáo kê khai và đề xuất phương án sắp xếp
lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng, gửi cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính.
- Doanh nghiệp trực tiếp quản
lý, sử dụng nhà, đất lập báo cáo kê khai đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang
quản lý, sử dụng. Doanh nghiệp cấp III gửi doanh nghiệp cấp II để tổng hợp;
doanh nghiệp cấp II tổng hợp (gồm cả nhà, đất do doanh nghiệp cấp II quản lý, sử
dụng) gửi doanh nghiệp cấp I để tổng hợp; doanh nghiệp cấp I tổng hợp (gồm cả
nhà, đất do doanh nghiệp cấp I quản lý, sử dụng), gửi Sở Tài chính.
- Sở Tài chính chủ trì tổ chức
kiểm tra hiện trạng quản lý, sử dụng nhà, đất và lập thành Biên bản theo Mẫu số 02 tại phụ lục kèm theo Nghị định
số 67/2021/NĐ-CP đối với từng cơ sở nhà, đất.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra hiện
trạng, Sở Tài chính xem xét, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm
vi quản lý của địa phương, báo cáo UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp tỉnh thực hiện:
+ Xem xét, phê duyệt phương án
theo thẩm quyền quy định;
+ Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt đối với các cơ sở nhà, đất đề xuất phương án bán tài sản
trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án theo thẩm quyền quy định (đối với những phương án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kê khai từng cơ sở nhà,
đất theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP;
- Biên bản kiểm tra hiện trạng
nhà, đất theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 67/2021/NĐ-CP;
- Văn bản đề xuất phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp
- Văn bản đề xuất phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có);
- Hồ sơ pháp lý về nhà, đất và
các hồ sơ khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng
nhà, đất.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan phê duyệt phương án:
Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu
nhà nước.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
- Nghị định số 67/2021/NĐ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
167/2017/NĐ-CP.
15. Quyết
định thanh lý tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Khi có tài sản công hết hạn sử
dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị
hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán
chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản
khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải
phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh
lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý
không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
16. Quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm
để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, hủy hoại xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường trực tuyến hoặc gửi qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có):
01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất,
hủy hoại.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
17. Phê
duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
kinh doanh, cho thuê
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công
lập đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định về
sự cần thiết, phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan các nội
dung trong đề án cần phải chính lý, hoàn thiện.
- Bước 3: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, đơn vị sự nghiệp công lập có trách
nhiệm nghiên cứu ,tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện đề án,
trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị sự
nghiệp công lập đề nghị phê duyệt đề án: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị
sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê: 01 bản;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao. d) Thời hạn giải quyết:
- Bước 2: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đề án.
- Bước 3: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận được ý kiến thẩm định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài chính, UBND cấp tỉnh.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn
vị trong trường hợp không thống nhất với đề án.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
Mẫu
số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….-ĐA
|
…….., ngày
tháng năm
|
ĐỀ
ÁN
Sử
dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của
đơn vị
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của
đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự
nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở
hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải
khác; máy móc, thiết bị.
- Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm
ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b) Tài sản đang sử dụng vào mục
đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số lượng, nguyên
giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
-Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài
sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước
năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu
chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn
vị....).
2. Phương án sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
a) Phương án sử dụng tài sản
công tại đơn vị:
- Tài sản sử dụng vào mục đích
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên
giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với
tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi
sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
- Sự cần thiết của việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường
hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 các Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao
khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
- Thời gian thực hiện kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
-Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Phương án tài chính của việc
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số
nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
- Dự kiến số tiền do ngân sách
nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi
hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;
- Số lượng, chất lượng, mức giá
dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
18. Phê
duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích
liên doanh, liên kết
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập
đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên
doanh, liên kết, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, gửi lấy ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến về đề án sử dụng
tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết của đơn vị sự nghiệp công lập,
báo cáo UBND tỉnh để lấy ý kiến Thường trực HĐND tỉnh.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Thường trực HĐND tỉnh có trách nhiệm cho ý
kiến về: tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết; sự phù hợp của đề án với
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và pháp luật có liên quan; các nội dung trong đề án cần phải chỉnh lý,
hoàn thiện.
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh chỉ
đạo đơn vị có đề án nghiên cứu, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện đề án,
trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 30 ngày làm việc từ ngày nhận được ý kiến
bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đề án hoàn thiện của đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp đơn vị trong trường hợp
không thống nhất với đề án.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định,
phê duyệt đề án của đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công
vào mục đích liên doanh, liên kết: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên
doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản gửi xin ý kiến thẩm định và 01 bản đã chỉnh
lý sau khi có ý kiến thẩm định;
- Văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan: 01 bản sao;
- Báo cáo quá trình tiếp thu ý
kiến thẩm định: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có
thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác
(nếu có): 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày đối với mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu sử dụng tài sản công vào mục
đích liên doanh, liên kết.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
chính, Văn phòng UBND cấp tỉnh. Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt đề án theo thẩm quyền hoặc văn bản hồi đáp đơn
vị trong trường hợp không thống nhất với đề án,
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
19. Thanh
toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản,
cơ quan quản lý tài sản có
trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ (Cơ quan được
Bộ Giao thông vận tải chỉ định làm chủ tài khoản đối với tài sản do cơ quan quản
lý tài sản ở trung ương quản lý; Sở Tài chính đối với tài sản do cơ quan quản
lý tài sản cấp tỉnh quản lý; Phòng Tài chính Kế hoạch đối với tài sản do cơ
quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý) để chi trả. Thủ trưởng cơ quan
quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản
chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm
cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có
liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Quá thời hạn quy định, chủ tài
khoản tạm giữ chưa nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán hoặc văn bản về lý do
chưa hoàn thiện hồ sơ thanh toán của cơ quan quản lý tài sản thì chủ tài khoản
tạm giữ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của
cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản,
tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm
theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Văn bản thẩm định dự toán của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của
cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu
có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (đối với bước 1, bước 3) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản là kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ được xử lý, chủ tài khoản tạm giữ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài chính (Sở Tài chính đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản
cấp tỉnh quản lý).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản Tạm giữ để thanh toán chi phí liên
quan đến xử lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24/04/2024 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản công và khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Quyết
định điều chuyển tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù
hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp;
qua bưu điện hoặc bằng đường điện tử c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều
chuyển.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị điều chuyển không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
2. Quyết
định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi kết thúc
a) Trình tự thực hiện
- Chậm nhất là 30 ngày trước
ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản
lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú: Trường hợp phát hiện
thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài sản, xác định rõ
nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ quản lý, sử dụng
tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm
theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP.
Đối với dự án trong đó có một
cơ quan chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự
án thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính xem xét,
giải quyết.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính kế hoạch có trách
nhiệm lập phương án xử lý tài sản, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án không đề xuất phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử
lý không phù hợp, Phòng Tài chính kế hoạch lập phương án, trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định thu hồi để xử lý theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết
thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh mục tài sản đề nghị xử lý theo mẫu
số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………
TÊN BAN QLDA…………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ...................................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị
xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi
tiết theo từng
loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại
(đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp,..
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc,
thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc,
thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với
các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho
phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ
sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
3. Quyết
định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý,
sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại cho Nhà nước
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) để tổng hợp, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản
công xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định thu
hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản
không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị trả lại tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan
quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả
lại cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không còn nhu cầu sử dụng tài sản công được
giao.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị trả lại tài sản không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
4. Quyết
định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Theo phân cấp của HĐND cấp tỉnh Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
69 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan có chức năng thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước
khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a,
b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có văn bản
kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài
sản để xem xét, quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), người có thẩm quyền thu hồi tài sản
có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến
nghị.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định. Trường
hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo
quy định của pháp luật, cơ quan, người có thẩm quyền thu hồi tài sản có văn bản
thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc bằng đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài
sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến
tài sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm
hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo tài sản không thuộc
trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
5. Quyết
định bán tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản công lập 01 bộ hồ sơ đề nghị bán tài sản công gửi cơ quan quản lý cấp
trên để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản
công xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết
định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán
không phù hợp.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ quản
lý tài sản công (Phòng Tài chính kế hoạch) có trách nhiệm thẩm định về đề nghị
bán tài sản trong trường hợp việc bán tài sản do Chủ tịch UBND huyện quyết định
theo thẩm quyền.
- Trình tự này không áp dụng đối
với trường hợp thanh lý tài sản công theo hình thức bán.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc bằng hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công
(trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý,
sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định
tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị bán không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
6. Quyết
định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán
tài sản cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan
được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức
đấu giá và mức giá tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản
công cho người duy nhất của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản
(nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản
sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham gia đấu giá.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
7. Quyết
định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức
bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có) để xem xét, đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền đã ra quyết định bán tài sản
ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét,
quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có văn bản yêu cầu tổ
chức đấu giá lại.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó
nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01
bản chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết
định bán đấu giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản
chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản
của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu
có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc văn bản
yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
8. Quyết
định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng
trong quá trình thực hiện dự án
a) Trình tự thực hiện
- Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Tài chính xem xét,
giải quyết.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Sở Tài chính có trách nhiệm lập
phương án xử lý tài sản, quyết định hoặc trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xử
lý tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
của cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản
chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án
(kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01
bản sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
-Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan
đến việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá
30 ngày mỗi bước.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án hoặc Quyết định
thu hồi tài sản công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN…………….
TÊN BAN QLDA……………………
|
Mẫu số
07/TSC-TSDA
|
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án: ....................................................................................................................................
II. Danh mục tài sản đề nghị
xử lý:
STT
|
Danh mục tài sản (chi
tiết
theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại
(đồng)
|
Giá trị đánh giá lại (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp,..
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại
xe,
biển
kiểm soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc,
thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc,
thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …….
tháng ….. năm ……
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Chỉ áp dụng đối với
các tài sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8): Ghi cụ thể hình thức
xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề
nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu
cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc
chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục
đích sử dụng sau khi chuyển đổi;..
9. Quyết
định thanh lý tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Khi có tài sản công hết hạn sử
dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị
hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán
chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản
khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải
phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh
lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý
không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng;
nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
10. Quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
a) Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm
để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, hủy hoại xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết
định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường trực tuyến hoặc gửi qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh
việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất,
hủy hoại.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
11.
Thanh toán chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm
lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ (Phòng Tài chính Kế hoạch
đối với tài sản do cơ quan quản lý tài sản cấp huyện, cấp xã quản lý) để chi trả.
Thủ trưởng cơ quan quản lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm
cấp tiền cho cơ quan quản lý tài sản để thực hiện chi trả các khoản chi phí có
liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Quá thời hạn quy định, chủ tài
khoản tạm giữ chưa nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán hoặc văn bản về lý do
chưa hoàn thiện hồ sơ thanh toán của cơ quan quản lý tài sản thì chủ tài khoản
tạm giữ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh toán của
cơ quan quản lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản,
tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm
theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
- Văn bản thẩm định dự toán của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này: 01 bản chính.
- Quyết định xử lý tài sản của
cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh
cho các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định
giá, đấu giá, phá dỡ và các dịch vụ khác (nếu có); hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu
có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày (đối với bước 1, bước 3) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản là kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ được xử lý, chủ tài khoản tạm giữ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện (đối với tài sản do cơ quan quản
lý tài sản cấp huyện quản lý).
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp tiền từ tài khoản Tạm giữ để thanh toán chi phí liên
quan đến xử lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP
ngày 24/04/2024 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản công và khai
thác kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu
số 02/TSC-ĐA
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….-ĐA
|
, ngày
tháng năm
|
ĐỀ
ÁN
SỬ
DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH/CHO
THUÊ/LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các văn bản khác có liên quan
đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn
vị
b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của
đơn vị
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của
đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng
tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
- Nhà làm việc, công trình sự
nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở
hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.
- Xe ô tô và phương tiện vận tải
khác; máy móc, thiết bị.
- Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm
ứng dụng, cơ sở dữ liệu.
- Tài sản khác.
b) Tài sản đang sử dụng vào mục
đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số lượng, nguyên
giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho
thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài
sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước
năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu
chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn
vị....).
2. Phương án sử dụng tài sản
công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết a) Phương án sử dụng
tài sản công tại đơn vị:
- Tài sản sử dụng vào mục đích
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên
giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với
tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi
sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
- Sự cần thiết của việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường
hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 các Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao
khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
- Thời gian thực hiện kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Phương án tài chính của việc
kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của
phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến doanh thu, chi phí, số
nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;
- Dự kiến số tiền do ngân sách
nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi
hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh
doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;
- Số lượng, chất lượng, mức giá
dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Quyết
định điều chuyển tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết
định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định
tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù
hợp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc bằng đường điện tử c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận
tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển,
tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển
trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài
sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản cần điều
chuyển.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị điều chuyển không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018.
2. Quyết
định thanh lý tài sản công
a) Trình tự thực hiện
- Khi có tài sản công hết hạn sử
dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng nhưng bị
hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả (dự toán
chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc hoặc tài sản
khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giải
phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh
lý tài sản công, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị cơ
quan, người có thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý
không phù hợp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường điện tử hoặc gửi qua đường bưu
điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa tài sản
trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ
kế toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ
quan chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với
tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà
không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đủ điều kiện thanh lý.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thanh lý tài sản công hoặc văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018 ban hành quy định về
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số
64/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân
cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo
Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04/7/2018./.