Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 1945/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 18/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Võ Lâm Phi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1945/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1071/TTg-TCCV
ngày 30 tháng 6 năm 2009 về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa
phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp việc áp dụng các thủ tục hành chính như sau:
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 3. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực hội, tổ chức phi Chính phủ |
|
1 |
Cho phép thành lập Hội |
2 |
Phê duyệt Điều lệ Hội |
3 |
Công nhận Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội (khi có đề nghị của Hội) |
4 |
Cho phép Hội đặt văn phòng đại diện tại Khánh Hòa |
5 |
Cho phép đổi tên Hội |
6 |
Cho phép giải thể Hội |
7 |
Cho phép hợp nhất Hội |
8 |
Cho phép sáp nhập Hội |
9 |
Cho phép chia, tách Hội |
10 |
Báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của Hội |
11 |
Công nhận Ban vận động thành lập Hội hoạt động trong lĩnh vực nội vụ |
12 |
Cấp giấy phép thành lập Quỹ |
13 |
Công nhận sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ |
14 |
Cho phép Quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ |
15 |
Cho phép Quỹ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương khác |
16 |
Cho phép Quỹ đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Khánh Hòa |
17 |
Cấp lại giấy phép cho Quỹ đổi tên |
18 |
Cấp lại giấy phép cho Quỹ được hợp nhất |
19 |
Cấp lại giấy phép cho Quỹ được sáp nhập |
20 |
Cấp lại Giấy phép cho Quỹ được chia tách |
21 |
Cho phép giải thể Quỹ đối với Quỹ tự giải thể |
II. Lĩnh vực thi đua, khen thưởng |
|
1 |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho cá nhân (khen thưởng thường xuyên, theo đợt thi đua, chuyên đề) |
2 |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất |
3 |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp (khen thưởng thường xuyên, theo đợt thi đua, chuyên đề) |
4 |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp lập được thành tích xuất sắc đột xuất |
5 |
Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho doanh nhân tiêu biểu nhân ngày Doanh nhân Việt Nam |
6 |
Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” |
7 |
Công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” |
8 |
Tặng Cờ thi đua xuất sắc của Ủy ban nhân dân tỉnh |
9 |
Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân |
10 |
Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất |
11 |
Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp |
12 |
Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp lập được thành tích xuất sắc đột xuất |
13 |
Tặng Cờ thi đua của Chính phủ cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp |
14 |
Công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” |
15 |
Tặng thưởng Huân chương cho cá nhân |
16 |
Tặng thưởng Huân chương cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp |
17 |
Phong tặng (truy tặng) danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho cá nhân |
18 |
Phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” cho tập thể tổ chức, doanh nghiệp |
III. Lĩnh vực tôn giáo |
|
1 |
Đăng ký hoạt động tôn giáo |
2 |
Công nhận tổ chức tôn giáo |
3 |
Đăng ký tổ chức hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký |
4 |
Đăng ký tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
5 |
Đăng ký hoạt động của hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị, thành phố trong tỉnh |
6 |
Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị, thành phố trong tỉnh |
7 |
Chấp thuận tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
8 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
9 |
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
10 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý hình sự |
11 |
Cho phép thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
12 |
Cho phép hợp nhất các tổ chức tôn giáo trực thuộc |
13 |
Cho phép sáp nhập các tổ chức tôn giáo trực thuộc |
14 |
Cho phép chia tách tổ chức tôn giáo trực thuộc |
15 |
Cho phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng cơ sở thờ tự của các tổ chức tôn giáo |
IV. Lĩnh vực cán bộ, công chức |
|
1 |
Tuyển dụng công chức, công chức dự bị |
V. Lĩnh vực lưu trữ |
|
1 |
Tiếp nhận tài liệu lưu trữ vào lưu trữ lịch sử |
2 |
Khai thác, sử dụng tài liệu tại lưu trữ lịch sử tỉnh |
3 |
Cung cấp thông tin tài liệu lưu trữ lịch sử gián tiếp hoặc từ xa |
4 |
Thẩm tra tài liệu hết giá trị trước khi tiêu hủy |
VI. Lĩnh vực khác |
|
1 |
Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC |
Tổng cộng 60 thủ tục hành chính
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|