Quyết định 194/QĐ-UBND giao chỉ tiêu các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2024 tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 194/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Tấn Đức |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kế hoạch số 300/KH-UBND ngày 28/12/2023 về công tác cải cách hành chính năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 223/SNV-TT ngày 17/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2024 cho các đơn vị, địa phương (Phụ lục 01 kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị, địa phương triển khai các giải pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu nêu trên và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đạt được. Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm giao chỉ tiêu đối UBND cấp xã nhưng không được thấp hơn chỉ tiêu quy định (Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 và kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
Q. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
GIAO CHỈ TIÊU CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG |
NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 |
|
SỞ BAN NGÀNH |
UBND CẤP HUYỆN |
||
1 |
Kịp thời kiện toàn Ban chỉ đạo CCHC và tổ chức họp giao ban định kỳ theo quy định |
Nhiệm vụ thường; xuyên |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2 |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
Hoàn thành đúng hạn 100% |
Hoàn thành đúng hạn 100% |
3 |
Hồ sơ TTHC được số hóa |
Tối thiểu 70% |
Tối thiểu 40% |
4 |
Đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa |
Tối thiểu 10% |
Tối thiểu 10% |
5 |
Kết quả hồ sơ giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý |
Tối thiểu 80% |
Tối thiểu 30% |
6 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến |
Tối thiểu 80% |
Tối thiểu 40% |
7 |
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn |
Tối thiểu 97% |
Tối thiểu 97% |
8 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC |
Tối thiểu 94% |
Tối thiểu 94% |
9 |
Tỷ lệ phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến TTHC được xử lý dứt điểm trong thời gian quy định |
Tối thiểu 97% |
Tối thiểu 97% |
10 |
Tỷ lệ người dân hài lòng về việc xử lý phản ánh kiến nghị |
Tối thiểu 93% |
Tối thiểu 93% |
11 |
Tỷ lệ giao dịch thanh toán không tiền mặt các hồ sơ TTHC |
Tối thiểu 30% |
Tối thiểu 15% |
12 |
Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính, công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính |
Tối thiểu 70% |
Tối thiểu 70% |
13 |
Hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
Tối thiểu 50% |
Tối thiểu 50% |
14 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
Ít nhất 3 sáng kiến |
Ít nhất 3 sáng kiến |
PHỤ LỤC 02
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TẠI UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG |
NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 |
1 |
Hồ sơ TTHC được số hóa |
Tối thiểu 35% |
2 |
Đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa |
Tối thiểu 10% |
3 |
Kết quả hồ sơ giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý |
Tối thiểu 20% |
4 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến |
Tối thiểu 30% |
5 |
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn |
Tối thiểu 97% |
6 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC |
Tối thiểu 94% |
7 |
Tỷ lệ phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến TTHC được xử lý dứt điểm trong thời gian quy định |
Tối thiểu 97% |
8 |
Tỷ lệ người dân hài lòng về việc xử lý phản ánh kiến nghị |
Tối thiểu 93% |
9 |
Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra cải cách hành chính, công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính |
Tối thiểu 70% |
10 |
Hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
Tối thiểu 50% |
11 |
Sáng kiến trong cải cách hành chính |
Ít nhất 3 sáng kiến |