ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1936/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
25 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày
14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 148/TTr-SLĐTBXH ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành, được sửa đổi, bổ
sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực quản lý lao động
ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, cụ thể:
1. Danh mục TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ
sung tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang
thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp
thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; thực hiện
đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền
thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi
Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm soát nội dung
và việc chấp hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất
xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ
Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC và đăng tải công khai
nội dung cụ thể TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. UBND cấp huyện thực hiện niêm yết công khai kịp
thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết;
đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp
nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Danh mục TTHC tương ứng được công bố tại Quyết
định số 728/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ
sung theo Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công
với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 Hùng
Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/QĐ-BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú hoặc giấy tờ giấy có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
02
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Chủ
đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền
bù của dự án; thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 10/12/2015 của
Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người
lao động bị thu hồi đất;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/QĐ-BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú hoặc giấy tờ giấy có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công
với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/QĐ-BLĐTBXH-BTC
ngày 15/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú hoặc giấy tờ giấy có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Mã số thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
2.002028.000. 00.00.H48
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: số 54 Hùng
Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú hoặc giấy tờ giấy có yêu cầu xác nhận nơi
cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
TTHC đã được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ và
sửa đổi, bổ sung Mẫu đăng, ký hợp đồng.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 1936/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung hồ
sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp,
viết tắt là “Phòng LĐ-VL&GDNN”.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, viết tắt là “UBND cấp
huyện”.
1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Thủ tục Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng
là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/Người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được cập nhật
dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng
LĐ-VL&GDNN.
|
Công chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho
Bưu điện chuyển
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, phối
hợp, thẩm định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo
quy định hiện hành.
|
Chuyên viên
|
05 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo văn bản.
- Mẫu số 07, 08.
|
B5: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt
hồ sơ.
|
Lãnh đạo Phòng
|
2,5 ngày làm việc
|
- Dự thảo văn bản.
- Hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở xem xét lại hồ sơ, ký duyệt hồ sơ.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
- Văn bản.
- Hồ sơ.
|
B6: Chuyển kết
quả
|
- Văn thư Sở vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ
sơ.
- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại
Trung tâm.
|
- Văn thư Sở,
- Công chức tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Văn bản thẩm định hồ sơ.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
- Văn bản.
|
2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
Thủ tục Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng
là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người
có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được cập nhật
dữ liệu.
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử
lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công công chức xem xét, phối
hợp, thẩm định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ.
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
|
B4: Xử lý hồ sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành.
- Trình Lãnh đạo Phòng xác nhận hồ sơ.
|
Công chức chuyên môn
|
05 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Văn bản.
|
B5: Tham mưu
phê duyệt
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, xác nhận hồ sơ trình Lãnh
đạo UBND cấp huyện.
|
Lãnh đạo Phòng
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07, 08.
- Văn bản.
|
B6: Ký duyệt và
phát hành hồ sơ
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ.
- Văn thư cấp huyện vào số văn bản, đóng dấu, lưu
trữ và chuyển kết quả giải quyết cho Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Lãnh đạo UBND cấp huyện
- Văn thư cấp huyện
|
02 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Văn bản thẩm định hồ sơ.
- Văn bản liên quan (nếu có).
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|