ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1924/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
15 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 70/TTr-SKHĐT ngày 08/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát các
thủ tục hành chính nội bộ tại Điều 1 Quyết định này, đưa ra phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc đề xuất cơ
quan có thẩm quyền thông qua theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Lưu: VT, NCKS. (Tường)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CẤP
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Lựa
chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các
điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
- Điểm d, đ, e, g và h khoản
1 Điều 29 Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Điều 83 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
|
2
|
Ban
hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của địa
phương
|
Cơ
quan có thẩm quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý
|
- Điều 87 Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Điều 125 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024.
|
3
|
Lập,
thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu dự án
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư/cơ quan khác/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã
|
- Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Điều 14, 15, 127 Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024.
- Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung
cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia.
|
4
|
Lập, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư/cơ quan
khác/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã
|
- Điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật
Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Điều 128 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024
- Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024.
|
5
|
Lựa chọn danh sách ngắn.
|
Chủ đầu tư/ bên mời thầu.
|
- Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024
- Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024.
- Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT
ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu,
báo cáo đánh giá báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt
động đấu thầu.
|
6
|
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
mời thầu.
|
Chủ đầu tư/ bên mời thầu.
|
- Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024
- Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024.
- Thông tư số
07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt và công
khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
|
Chủ đầu tư/ bên mời thầu.
|
- Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024
- Thông tư số
07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục
1: Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại
các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Văn
phòng UBND tỉnh Số 76, Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư có văn bản đề
nghị phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt (văn bản
phải nêu rõ lý do không thể đáp ứng điều kiện về lựa chọn nhà thầu quy định tại
các điều 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27 và 28 của Luật Đấu thầu) trình Chủ tịch
UBND tỉnh.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường
hợp đặc biệt đối với một hoặc một số trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e,
g và h khoản 1 Điều 29 Luật Đấu thầu.
Trên cơ sở quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền, chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức
lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 83 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch
vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị phê duyệt phương án lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
3.2. Số lượng: Không quy
định.
4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền/Người
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản quyết định áp dụng hình
thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với một hoặc một số trường
hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điểm d, đ, e, g và h khoản 1
Điều 29 Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Điều 83 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục
2: Ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý của
địa phương
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện:
- Tại cơ quan có thẩm quyền cấm
tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản lý.
- Tại Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: Số 76, Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình) trong trường hợp
người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Đấu thầu đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu
trên địa bàn tỉnh.
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư có văn bản
kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm, gửi Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cấm tham gia hoạt động đấu thầu.
Bước 2: Tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Đấu thầu
xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong phạm vi quản
lý của mình trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ
đầu tư. Hoặc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham
gia hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh. Nội dung Quyết định cấm tham gia hoạt
động đấu thầu bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 125 Nghị định
số 24/2024/NĐ-CP.
Bước 3: Căn cứ quyết định cấm
tham gia hoạt động đấu thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin xử lý vi phạm pháp
luật về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch
vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị người có thẩm
quyền ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu, gồm một trong các
tài liệu sau:
+ Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư kèm theo các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm;
+ Kiến nghị tại kết luận thanh
tra của cơ quan thanh tra, kết luận kiểm tra của đoàn kiểm tra, báo cáo kết quả
kiểm toán của cơ quan kiểm toán nhà nước;
+ Kết quả giải quyết kiến nghị
của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị;
+ Các văn bản khác của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong đó xác định hành vi vi phạm.
- Trường hợp người có thẩm quyền
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động
đấu thầu trên địa bàn tỉnh thì Người có thẩm quyền có văn bản báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh đề nghị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh.
3.2. Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn ban hành quyết định
cấm tham gia hoạt động đấu thầu của Người có thẩm quyền: 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của chủ đầu tư.
- Trường hợp người có thẩm quyền
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động
đấu thầu trên địa bàn tỉnh thì thời hạn ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động
đấu thầu của Chủ tịch UBND tỉnh: 15 ngày kể từ ngày ngày nhận được văn bản đề
nghị cấm tham gia hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định:
+ Người có thẩm quyền theo quy
định tại khoản 24 Điều 4 Luật Đấu thầu.
+ Trường hợp người có thẩm quyền
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động
đấu thầu trên địa bàn tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Các phòng ban thuộc cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền quyết định.
+ Trường hợp người có thẩm quyền
đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định cấm tham gia hoạt động
đấu thầu trên địa bàn tỉnh: Văn phòng UBND tỉnh và các sở ban ngành cấp tỉnh có
liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại
khoản 7 Điều 125 Nghị định số 24/2024/NĐ- CP.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 87 Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Điều 125 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Thủ tục
3: Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu dự án.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (địa chỉ:
Số 223, đường Hai Bà Trưng, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình): đối với dự án
đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu.
- Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng
cơ quan trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ thẩm định kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu: đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình
- UBND cấp huyện: đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- UBND cấp xã: đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng
các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh.
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Lập kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu
- Căn cứ quy mô, tính chất công
tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình
người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị
dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể
lựa chọn nhà thầu cho dự án.
- Trường hợp người có thẩm quyền
đồng ý chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư hoặc cơ
quan được giao chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư
(sau đây gọi là chủ đầu tư) tổ chức lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu căn
cứ các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
- Nội dung Kế hoạch tổng thể lựa
chọn nhà thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định
24/2024/NĐ-CP. Chủ đầu tư được thuê tư vấn để lập kế hoạch tổng thể lựa chọn
nhà thầu cho dự án trong trường hợp nhân sự của chủ đầu tư không đủ năng lực để
thực hiện.
Bước 2. Thẩm định kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu
Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi
cơ quan có thẩm quyền thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu. Nội dung
thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Nghị định số 24/NĐ-CP); Báo cáo thẩm
định bao gồm các nội dung sau đây tại khoản 3 Điều 127 Nghị định số 24/NĐ-CP.
Trước khi ký báo cáo thẩm định,
đơn vị thẩm định có thể tổ chức họp giữa các bên để trao đổi các nội dung nếu
thấy cần thiết.
Bước 3. Phê duyệt kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu
Căn cứ đề nghị phê duyệt kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu, báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu sau khi quyết định phê duyệt dự án làm cơ sở
cho chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nội dung kế
hoạch lựa chọn nhà thầu phải phù hợp với kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
trường hợp các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu khác với kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết
định mà không phải trình, phê duyệt lại kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
Bước 4. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch
vụ bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ trình thẩm định (theo
quy định tại khoản 1 Điều 127 NĐ 24), gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Các tài liệu là căn cứ lập kế
hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
b) Hồ sơ trình phê duyệt (theo
quy định tại khoản 1 Điều 127 NĐ 24), gồm:
- Các tài liệu nêu tại điểm a mục
3.1.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị
thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
3.2. Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Không quy
định.
- Thời hạn phê duyệt: Không quy
định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị được giao làm chủ đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh/Chủ tịch UBND cấp huyện/ Chủ tịch UBND cấp xã/
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định
mua sắm theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định
đối với dự án đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ
các gói thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu.
+ Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng
cơ quan trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ thẩm định kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình.
+ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Đơn vị giúp việc liên quan chịu
trách nhiệm thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng các cơ quan
khác trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo thẩm định.
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024
bao gồm:
- Mẫu số 01A được sử dụng để lập
Tờ trình kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 01B được sử dụng để lập
Báo cáo thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 01C được sử dụng để lập
Quyết định phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Điều 14, 15, 127 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT
ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải
thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Thủ tục 4:
Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện:
a) Đối với kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với dự án
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (Số
223, đường Hai Bà Trưng, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình): đối với dự án đầu
tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư, trừ các gói thầu quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 78 của Luật Đấu thầu.
- Cơ quan, tổ chức được Thủ trưởng
cơ quan trung ương, người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giao nhiệm vụ thẩm định kế hoạch
tổng thể lựa chọn nhà thầu: đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình
- UBND cấp huyện: đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- UBND cấp xã: đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thủ trưởng
các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh.
- Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ
đầu tư giao cho tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan mình thực hiện thẩm định kế hoạch
lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu
thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.
- Tổ chức, cá nhân thuộc chủ đầu
tư đối với dự án đầu tư, trường hợp áp dụng kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu.
b) Đối với kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với dự toán mua sắm:
- Sở Y tế đối với gói thầu mua
thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh là người có thẩm quyền.
- Sở Tài chính đối với gói thầu
ngoài gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế mà Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả mua
thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế) mà Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm quyết định việc mua sắm theo quy định tại Điều
91 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
1.3. Trình tự thực hiện
Bước 1: Lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
Chủ đầu tư lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu đảm bảo nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều
37 Luật Đấu thầu; căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều
38 Luật Đấu thầu; nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Điều 39
Luật Đấu thầu.
Bước 2: Thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
Người phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Đấu thầu tổ chức thẩm định các nội
dung theo quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu trước khi phê duyệt. Nội dung
thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Bước 3: Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
Căn cứ báo cáo thẩm định, người
có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ
chức lựa chọn nhà thầu, sau khi có quyết định phê duyệt dự án hoặc đồng thời với
quá trình lập dự án, dự toán mua sắm.
Bước 4: Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm đăng tải kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản được ban hành.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch vụ
bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: (Điều
128 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP)
a) Hồ sơ trình thẩm định gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Các tài liệu là căn cứ lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Tài liệu khác có liên quan.
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Các tài liệu nêu tại điểm a mục
3.1.
- Báo cáo thẩm định của đơn vị
thẩm định;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3.2. Số lượng: Không quy
định.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Không quy
định.
- Thời hạn phê duyệt: Không quy
định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị được giao là chủ đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
6.1. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
- Chủ đầu tư phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà
thầu.
- Người có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án không áp dụng kế hoạch tổng
thể lựa chọn nhà thầu.
- Chủ đầu tư hoặc người đứng đầu
đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ
đầu tư phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu đấu thầu trước theo
quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu hoặc gói thầu cần thực hiện trước khi có
quyết định phê duyệt dự án
6.2. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Y tế; Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện; chủ đầu tư; cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan.
6.3. Cơ quan phối hợp: Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo thẩm định;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024
bao gồm:
- Mẫu số 02A được sử dụng để lập
Tờ trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 02B được sử dụng để lập
Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Mẫu số 02C được sử dụng để lập
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Điều 37, 38, 39, 40, 41 Luật
Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Điều 128 Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT
ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải
thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Thủ tục 5:
Lựa chọn danh sách ngắn.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Chủ
đầu tư/ bên mời thầu.
1.3. Trình tự thực hiện
Bước 1. Lựa chọn danh sách
ngắn
a) Căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu, người có thẩm quyền quyết định áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn.
Việc áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn phải được ghi trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
b) Lựa chọn danh sách ngắn đối
với đấu thầu rộng rãi: Chủ đầu tư, bên mời thầu thực hiện việc lập, thẩm định hồ
sơ mời sơ tuyển, thông báo mời sơ tuyển, phát hành hồ sơ mời sơ tuyển, tiếp nhận
và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển, mở và đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển theo quy định tại
khoản 1 Điều 23 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
c) Lựa chọn danh sách ngắn đối
với đấu thầu hạn chế: Chủ đầu tư xác định, danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà
thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự
thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống
theo quy định tại khoản 3 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
Bước 2. Trình thẩm định danh
sách ngắn
a) Đối với đấu thầu rộng rãi
- Trên cơ sở báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu trình phê duyệt kết quả sơ tuyển,
trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên
gia.
- Kết quả sơ tuyển được thẩm định
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 130 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Không quy định.
Bước 3. Phê duyệt danh sách
ngắn
a) Đối với đấu thầu rộng rãi
Chủ đầu tư phê duyệt danh sách
ngắn (kết quả sơ tuyển). Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê
duyệt kết quả sơ tuyển bao gồm tên các nhà thầu trúng sơ tuyển và các nội dung
cần lưu ý (nếu có). Trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản phê
duyệt kết quả sơ tuyển phải nêu rõ lý do không lựa chọn được danh sách ngắn.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Trên cơ sở xác định danh sách
ngắn, chủ đầu tư phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực,
kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu. Trường hợp
có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý tình huống theo quy định tại
khoản 3 Điều 131 của Nghị định này;
Bước 4. Công khai danh sách
ngắn
a) Đối với đấu thầu rộng
rãi: Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn theo quy định tại điểm b khoản 1
và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu và thông báo đến các nhà thầu nộp hồ sơ dự
sơ tuyển.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn được đăng tải theo quy định tại điểm b
khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch vụ
bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với đấu thầu rộng
rãi:
- Hồ sơ trình thẩm định danh
sách ngắn:
+ Tờ trình phê duyệt danh sách
ngắn
+ Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự
sơ tuyển.
+ Báo cáo kết quả đánh giá.
+ Các tài liệu có liên quan.
- Hồ sơ trình phê duyệt danh
sách ngắn:
+ Tờ trình phê duyệt danh sách
ngắn
+ Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ dự
sơ tuyển.
+ Báo cáo kết quả đánh giá.
+ Báo cáo thẩm định kết quả sơ
tuyển
+ Dự thảo quyết định phê duyệt
danh sách ngắn
+ Các tài liệu có liên quan.
b) Đối với đấu thầu hạn chế:
Hồ sơ trình phê duyệt danh sách ngắn:
- Văn bản xác định danh sách ngắn.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
danh sách ngắn.
3.2. Số lượng: Không quy
định.
4. Thời hạn giải quyết: Theo
tiến độ gói thầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư/ bên mời thầu.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Các phòng, ban được Chủ đầu tư/ bên mời thầu giao nhiệm vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách ngắn.
8. Phí, lệ phí: Chi phí
thẩm định danh sách ngắn (đối với trường hợp hồ sơ mời sơ tuyển) được tính bằng
0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
(điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng
áp dụng theo Mẫu số 3C, 4C, 5C ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Đối với hồ sơ mời sơ tuyển
không qua mạng, chủ đầu tư chỉnh sửa các Mẫu số 3C, 4C, 5C ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phù hợp
với cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.
- Mẫu báo cáo thẩm định hồ sơ mời
sơ tuyển, thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển được vận dụng các mẫu
quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu,
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các quy định về bảo đảm cạnh tranh theo Điều
Luật đấu thầu năm 2023.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 23/6/2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT
ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải
thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
- Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT
ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu,
báo cáo đánh giá báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt
động đấu thầu.
Thủ tục 6:
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong
giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết
theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Tại
Cơ quan được giao làm chủ đầu tư.
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Lập hồ sơ mời thầu
Chủ đầu tư tổ chức lập hồ sơ mời
thầu. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu, nội dung hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều
61 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ mời
thầu.
Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hồ
sơ mời thầu. Nội dung thẩm định hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 2 Điều
129 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Bước 3. Phê duyệt hồ sơ mời
thầu: Căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu, chủ
đầu tư phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch vụ
bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ trình
thẩm định
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ
sơ mời thầu của bên mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Quyết định phê duyệt dự án
(nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
d) Tài liệu khác có liên quan
3.2. Thành phần hồ sơ trình
phê duyệt
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ
sơ mời thầu của bên mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Quyết định phê duyệt dự án
(nếu có), quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo thẩm định hồ sơ mời
thầu.
e) Tài liệu khác có liên quan
3.3. Số lượng: Không quy
định.
4. Thời hạn giải quyết: Theo
tiến độ gói thầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ mời thầu.
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời
thầu.
8. Phí, lệ phí: Chi phí
thẩm định hồ sơ mời thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là
2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 12 Nghị định
24/2024/NĐ-CP).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
9.1 Mẫu hồ sơ mời thầu theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 bao gồm:
* Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 3A được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh
tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 3B được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một
giai đoạn hai túi hồ sơ;
* Đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
a) Mẫu số 4A được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh
tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 4B được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một
giai đoạn hai túi hồ sơ;
* Đối với gói thầu dịch vụ phi
tư vấn
a) Mẫu số 5A được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh
tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 5B được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một
giai đoạn hai túi hồ sơ;
* Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
a) Mẫu số 6A được sử dụng để lập
E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một
giai đoạn hai túi hồ sơ;
9.2. Mẫu báo cáo thẩm định hồ
sơ mời thầu gồm các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày
26/4/2024 bao gồm:
- Lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời
thầu của gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn áp dụng Mẫu số 3A - Mẫu báo
cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.
- Việc lập báo cáo thẩm định hồ
sơ mời thầu của gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn được vận dụng các mẫu
Mẫu số 3A trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số
24/2024/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Căn cứ Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ Thông tư số
06/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp,
đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
- Căn cứ Thông tư số
07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu
hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình
thực hiện hoạt động đấu thầu.
Thủ tục 7:
Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện:
Trong giờ hành chính các ngày từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày
Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Đơn
vị được giao làm chủ đầu tư, bên mời thầu.
1.3. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập tờ trình đề nghị
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh
giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu gồm các nội
dung quy định tại khoản 5 Điều 30 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, trong đó nêu
rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.
Bước 2: Thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu
Chủ đầu tư tổ chức thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định
tại khoản 4 Điều 130 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
Bước 3: Phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà:
Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu trên cơ sở tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu. Trường hợp lựa chọn được nhà thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 31
Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
Bước 4: Công khai kết quả lựa
chọn nhà thầu:
Sau khi có quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn
nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu;
gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê
duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 6
Điều 31 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Mạng Văn phòng điện tử liên thông của tỉnh Thái Bình hoặc dịch vụ
bưu chính công ích.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ trình thẩm định gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu, trong đó phải nêu rõ ý kiến của bên mời
thầu đối với các ý kiến, đề xuất, kiến nghị của tổ chuyên gia;
- Báo cáo kết quả đánh giá hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia;
- Biên bản thương thảo hợp đồng
(nếu có);
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu:
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, biên bản mở thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của
các nhà thầu và các tài liệu khác có liên quan; trường hợp đã tiến hành thẩm định
danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì chỉ gửi biên bản mở hồ sơ đề
xuất về tài chính và bản chụp hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật.
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
- Các tài liệu nêu tại Mục a
- Báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu của đơn vị thẩm định
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu
3.2. Số lượng: Không quy
định.
4. Thời hạn giải quyết: Theo
tiến độ gói thầu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư, bên mời thầu.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Các đơn vị được chủ đầu tư giao nhiệm vụ.
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu.
- Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu.
- Thông tin được đăng tải trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
8. Phí, lệ phí:
Chi phí thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng
và tối đa là 60.000.000 đồng (khoản 6 Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024
bao gồm:
Mẫu số 3C sử dụng để lập báo
cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
23/6/2023.
- Căn cứ Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ Thông tư số
07/2024/TT-BKHĐT ngày 26/4/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết mẫu
hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình
thực hiện hoạt động đấu thầu.