Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018-2022
Số hiệu | 192/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Lê Văn Bình |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 27 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thống tại Tờ trình 1050/TTr-STTTT ngày 21/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2022".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
"ĐẦU
TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2022"
(Ban hành kèm theo Quyết định số
192/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã (gọi tắt là Đài truyền thanh cơ sở) là một kênh thông tin quan trọng để đưa chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, thông báo về công tác chỉ đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở đến đông đảo người dân.
Thời gian qua, Đài truyền thanh cơ sở có vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền, chuyển tải thông tin thiết yếu của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, Chính quyền địa phương tới các cụm dân cư, các hộ gia đình. Tuy nhiên, qua báo cáo từ các địa phương và kết quả khảo sát của Sở Thông tin và Truyền thông cho thấy trên địa bàn tỉnh hiện nay có 6/7 hệ thống truyền thanh thuộc huyện, thành phố. Có 46/65 hệ thống đài truyền thanh cấp xã còn hoạt động, trong đó có 27 hệ thống hoạt động tốt và 19 hệ thống còn hoạt động nhưng đã xuống cấp, nhìn chung tình hình hoạt động các hệ thống truyền thanh cấp xã còn những hạn chế như trang thiết bị xuống cấp và hư hỏng khá nhiều, kinh phí duy tu, bảo dưỡng để duy trì hoạt động khá thấp làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống truyền thanh cơ sở.
Với những nguyên nhân như trên, việc xây dựng, ban hành và thực hiện Đề án “Đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2022” là quan trọng và cần thiết.
2. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 27 tháng 06 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thống tại Tờ trình 1050/TTr-STTTT ngày 21/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2022".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
"ĐẦU
TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2022"
(Ban hành kèm theo Quyết định số
192/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6
năm 2018 của UBND tỉnh)
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã (gọi tắt là Đài truyền thanh cơ sở) là một kênh thông tin quan trọng để đưa chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, thông báo về công tác chỉ đạo điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở đến đông đảo người dân.
Thời gian qua, Đài truyền thanh cơ sở có vai trò quan trọng trong việc tuyên truyền, chuyển tải thông tin thiết yếu của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, Chính quyền địa phương tới các cụm dân cư, các hộ gia đình. Tuy nhiên, qua báo cáo từ các địa phương và kết quả khảo sát của Sở Thông tin và Truyền thông cho thấy trên địa bàn tỉnh hiện nay có 6/7 hệ thống truyền thanh thuộc huyện, thành phố. Có 46/65 hệ thống đài truyền thanh cấp xã còn hoạt động, trong đó có 27 hệ thống hoạt động tốt và 19 hệ thống còn hoạt động nhưng đã xuống cấp, nhìn chung tình hình hoạt động các hệ thống truyền thanh cấp xã còn những hạn chế như trang thiết bị xuống cấp và hư hỏng khá nhiều, kinh phí duy tu, bảo dưỡng để duy trì hoạt động khá thấp làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống truyền thanh cơ sở.
Với những nguyên nhân như trên, việc xây dựng, ban hành và thực hiện Đề án “Đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2022” là quan trọng và cần thiết.
2. Cơ sở pháp lý để xây dựng Đề án
a) Các văn bản Trung ương:
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015.
Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020.
Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin và Truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020.
Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020.
Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz (QCVN 70: 2013/BTTTT).
Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
b) Các văn bản của tỉnh:
Quyết định số 61/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 tỉnh Ninh Thuận.
Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
3. Đặc điểm về tự nhiên, xã hội
a) Tự nhiên:
Ninh Thuận thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp tỉnh Khánh Hòa, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh Lâm Đồng và phía Đông giáp Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 3.358 km2, có 7 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố và 6 huyện. Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm là thành phố thuộc tỉnh, trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của tỉnh.
Ninh Thuận nằm liền kề với sân bay quốc tế Cam Ranh (cách 60 km), nối liền với Tây Nguyên và cả nước bằng các trục giao thông (quốc lộ 1A, 27, đường sắt cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang,...) Địa hình Ninh Thuận thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, với 3 dạng địa hình: núi chiếm 63,2%, đồi gò bán sơn địa chiếm 14,4%, đồng bằng ven biển chiếm 22,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
b) Xã hội:
Tỉnh Ninh Thuận có 258 thôn, 150 khu phố, 47 xã, 15 phường, 3 thị trấn, 6 huyện, 1 thành phố. Ước tính dân số trung bình năm 2017 là 607.310 người, mật độ dân số trung bình trên 181 người/km2, phân bố không đều, tập trung chủ yếu vùng đồng bằng ven biển. Cộng đồng dân cư gồm 3 dân tộc chính là dân tộc Kinh chiếm 76,5%, dân tộc Chăm chiếm 11,9%, dân tộc Raglai chiếm 10,4%, còn lại là các dân tộc khác.
Trên địa bàn Ninh Thuận có nhiều công trình văn hóa, các di tích lịch sử đang được bảo tồn, nhiều lễ hội văn hóa đặc thù của các thành phần dân tộc được giữ gìn. Đó là những giá trị văn hóa phi vật thể phong phú, đa dạng, là nguồn tài nguyên thông tin phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình Ninh Thuận có bản sắc riêng.
4. Hiện trạng hệ thống truyền thanh cơ sở
a) Hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp huyện:
Hiện nay, toàn tỉnh có 6 hệ thống phát thanh với 155 cụm loa (20 cụm loa hữu tuyến và 135 cụm loa vô tuyến) được lắp đặt tại các khu dân cư để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền thông tin thiết yếu đến nhân dân. Riêng Đài truyền thanh huyện Thuận Nam chưa được đầu tư hệ thống phát thanh. Đài Truyền thanh huyện Ninh Sơn được đầu tư đã lâu, hiện nay đã hư hỏng, xuống cấp không còn sử dụng được, hoạt động thông tin tuyên truyền của Đài được thực hiện theo phương thức hữu tuyến. Đài Truyền thanh huyện Bác Ái còn hoạt động nhưng chưa được trang bị các bộ thu và loa phát thanh.
(Chi tiết hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp huyện xem tại Phụ lục 1)
b) Hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp xã:
Toàn tỉnh có 46/65 hệ thống đài truyền thanh cấp xã hoạt động, trong đó có 27 hệ thống hoạt động tốt và 19 hệ thống còn hoạt động nhưng đã xuống cấp. Nhìn chung mạng lưới truyền thanh cấp xã góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ tuyên truyền thông tin thiết yếu đến nhân dân. Tuy nhiên, hiện nay hệ thống đài truyền thanh cấp xã đang xuống cấp, nguyên nhân do hệ thống được đầu tư đã lâu, một số đài đã sử dụng hết thời gian tính hao mòn tài sản cố định và đã hư hỏng, không còn sử dụng; một số hệ thống hoạt động trong băng tần (87-108) MHz không đúng băng tần quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện cho đài truyền thanh cấp xã. Ngoài ra, tại một số xã miền núi, địa hình rộng hệ thống loa truyền thanh chưa đảm bảo phủ sóng 100% trên toàn địa bàn.
(Chi tiết hiện trạng hệ thống truyền thanh cấp xã xem tại Phụ lục 2)
1. Mục đích, yêu cầu
a) Mục đích:
Đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã hoạt động tốt nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật đến được mọi tầng lớp nhân dân, rút ngắn khoảng cách về hưởng thụ thông tin của nhân dân giữa các khu vực miền núi, nông thôn, trung tâm huyện, thành phố, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho nhân dân, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Đảm bảo đến năm 2022 có 100% huyện, thành phố và 100% xã, phường, thị trấn trên địa bàn toàn tỉnh có hệ thống truyền thanh đảm bảo chất lượng, hoạt động ổn định, thường xuyên.
Cấp huyện: Đầu tư mới 01 hệ thống phát thanh FM cho Đài truyền thanh huyện Thuận Nam và nâng cấp 02 hệ thống phát thanh FM cho Đài truyền thanh các huyện Ninh Sơn, Bác Ái.
Cấp xã: Đầu tư mới 19 hệ thống truyền thanh đối với các xã, phường, chưa có hệ thống truyền thanh và nâng cấp 19 hệ thống truyền thanh các xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh nhưng đã xuống cấp.
b) Yêu cầu:
Việc đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp Quy hoạch phát triển hệ thống phát thanh và truyền hình tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; kế thừa và tận dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có đối với việc nâng cấp các hệ thống phát thanh FM cho các đài truyền thanh cấp huyện và nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cho các xã, phường, thị trấn theo hướng đồng bộ, chất lượng hoạt động ổn định, thực sự là phương tiện tuyên truyền hiệu quả của Đảng ủy, chính quyền địa phương.
2. Giải pháp công nghệ
a) Phương án lựa chọn giải pháp công nghệ:
Hiện nay, trên thị trường có 02 loại công nghệ truyền thanh: truyền thanh hữu tuyến và truyền thanh vô tuyến. Mỗi loại công nghệ truyền thanh đều có những ưu điểm và nhược điểm như sau:
- Giải pháp công nghệ truyền thanh hữu tuyến (có dây):
Truyền thanh hữu tuyến là hệ thống chuyển tải âm thanh từ điểm phát tới các điểm thu thông qua đường truyền hữu tuyến. Tín hiệu âm thanh được chuyển đổi thành tín hiệu điện được truyền tải trên đường đây kim loại bằng đồng và được khôi phục lại thành tín hiệu âm thanh ở phía thu. Truyền thanh tăng âm được sử dụng hiệu quả ở các trụ sở thôn, khu phố hoặc những vùng lõm do đồi núi cao che chắn sóng phát thanh FM không vươn tới được.
Truyền thanh tăng âm (truyền thanh hữu tuyến) có ưu điểm không gây ảnh hưởng và cũng không bị ảnh hưởng của các hệ thống thu phát sóng sóng điện từ khác. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ thống truyền thanh hữu tuyến cũng bộc lộ nhiều nhược điểm như: Gây mất mỹ quan đô thị do các tuyến dây dẫn kết nối giữa các thiết bị thu với máy phát trên các tuyến đường liên thôn, khu phố; âm thanh phát không đồng nhất (âm thanh phát ra ở những điểm đầu gần máy phát thì quá to gây khó chịu cho người nghe, trong khi đó âm thanh phát ra ở các điểm phát cuối thì quá nhỏ làm cho người nghe không nghe rõ tuyên truyền nội dung gì) và không đồng bộ (độ trễ và sự suy hao của của tín hiệu điện lan truyền trên dây dẫn); dễ bị chập vào hệ thống điện lưới gây cháy nổ khi có gió giật mạnh hoặc do giông sét gây ra trong mùa mưa bão.
- Giải pháp công nghệ truyền thanh không dây (Phát thanh sóng FM):
Truyền thanh không dây (Phát thanh sóng FM) là truyền thông tin trên một sóng mang cao tần làm thay đổi tần số sóng mang theo tín hiệu cần truyền, trong khi biên độ của sóng mang cao tần không thay đổi, đó là kỹ thuật điều chế tần số (FM).
Hệ thống truyền thanh không dây sóng FM có khả năng chứa lượng thông tin lớn hơn, chất lượng tín hiệu ổn định dễ thu, phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam. Sóng FM có nhiều ưu điểm về mặt tần số, dải tầng âm thanh sau khi tách sóng, điều tần có chất lượng rất tốt, âm thanh trung thực và có thể truyền âm thanh Stereo, sóng FM ít bị nhiễu hơn so với sóng AM (Amplitude Moducation - Điều chế biên độ). Chỉ cần lắp đặt 01 trạm phát sóng FM thì tất cả các máy thu trong vùng phủ sóng đều có thể thu được tín hiệu truyền thanh FM. Việc thi công xây dựng trạm phát sóng FM khá đơn giản, không phụ thuộc nhiều vào địa hình. Kinh phí đầu tư lắp đặt hệ thống truyền thanh không dây sẽ thấp hơn nhiều so với kinh phí đầu tư hệ thống truyền thanh có dây. Phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và xu thế phát triển của phát thanh truyền hình trong cả nước.
Tuy nhiên, với các ưu điểm nêu trên, hệ thống truyền thanh không dây vẫn có một số khuyết điểm như: Chất lượng tín hiệu phụ thuộc vào: chất lượng của máy phát và chất lượng của các bộ thu. Nếu chất lượng của máy phát không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật thì dễ gây ra can nhiễu có hại cho các nghiệp vụ vô tuyến điện khác.
- Lựa chọn giải pháp công nghệ:
Căn cứ vào các ưu điểm và nhược điểm của 2 phương án được nêu trên, trong phạm vi Đề án này sẽ chọn giải pháp công nghệ truyền thanh không dây phát sóng FM làm cơ sở để xây dựng các nội dung trong đề án. Việc lựa chọn giải pháp công nghệ truyền thanh không dây phát sóng FM để phục vụ tốt công tác thông tin, tuyên truyền, chuyển tải đầy đủ các thông tin thiết yếu của Đảng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền địa phương đến các tầng lớp nhân dân ở địa phương là sự lựa chọn hợp lý nhất và hiệu quả nhất.
b) Phương án đầu tư trang thiết bị:
Các thiết bị được đầu tư là những thiết bị sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến đảm bảo không bị lạc hậu trong vòng 5 đến 10 năm, có khả năng nâng cấp, sửa chữa sau này.
Hệ thống trang thiết bị được đầu tư phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; đảm bảo tương thích với các thiết bị hiện có (khi đầu tư nâng cấp, sửa chữa). Cụ thể:
- Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống thiết bị phát thanh sóng FM cho Đài Truyền thanh huyện bảo đảm hoạt động trong băng tần số (87-108) MHz theo quy định tại Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/1/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30: 2011/BTTTT về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM).
- Đầu tư mới, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây sóng FM cho các xã, phường, thị trấn bảo đảm hoạt động trong băng tần số (54-68) MHz và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần (54-68)MHz, ký hiệu: QCVN 70:2013/BTTTT theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/7/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thiết bị vô tuyến điện được đầu tư phải được chứng nhận hợp quy theo quy định để phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hệ thống thiết bị đầu tư phải thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng.
3. Quy mô đầu tư
Trên cơ sở hiện trạng Đài truyền thanh cấp huyện và hiện trạng các hệ thống truyền thanh cấp xã, đồng thời để bảo đảm mỗi huyện và mỗi xã, phường, thị trấn có 1 hệ thống truyền thanh bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật, hoạt động ổn định để phục vụ tốt cho công tác tuyên truyền ở địa phương; vì vậy cần đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh như sau:
a) Đầu tư mới 01 hệ thống phát thanh FM cho huyện Thuận Nam.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 3)
b) Nâng cấp 02 hệ thống phát thanh FM cho huyện Ninh Sơn và huyện Bác Ái.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5)
c) Đầu tư mới 19 hệ thống truyền thanh 19 xã, phường.
(Chi tiết Danh mục 19 xã, phường đầu tư mới hệ thống truyền thanh xem tại Phụ lục 6)
(Chi tiết chi phí thiết bị đầu tư mới cho 01 hệ thống truyền thanh cấp xã xem Phụ lục 7)
d) Sửa chữa 19 hệ thống truyền thanh 19 xã, phường:
(Chi tiết Danh mục 19 xã, phường sửa chữa hệ thống truyền thanh xem tại Phụ lục 8)
(Chi tiết chi phí thiết bị nâng cấp 19 hệ thống phát thanh FM cho 19 xã, phường, thị trấn xem tại Phụ lục 9)
III. DỰ TOÁN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1. Tổng kinh phí đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã giai đoạn (2018-2022):
14.359.173.650 đồng. (Mười bốn tỉ, ba trăm năm mươi chín triệu, một trăm bảy mươi ba ngàn, sáu trăm năm mươi đồng).
Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương: 1.679.524.000 đồng.
b) Ngân sách các huyện, thành phố: 12.679.649.650 đồng.
Bao gồm:
- Ngân sách thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 2.956.505.200 đồng.
- Ngân sách huyện Bác Ái: 3.048.416.800 đồng.
- Ngân sách huyện Ninh Sơn: 2.364.827.850 đồng.
- Ngân sách huyện Ninh Phước: 605.171.600 đồng.
- Ngân sách huyện Thuận Bắc: 1.272.693.400 đồng.
- Ngân sách huyện Thuận Nam: 2.432.034.800 đồng.
2. Phân kỳ nguồn kinh phí đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền thanh không dây giai đoạn (2018-2022) như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Stt |
Ngân sách |
Nội dung |
Tổng |
Năm |
||||
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
||||
1 |
Trung ương (Nguồn vốn CTMT Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020) |
Đầu tư mới 05 hệ thống truyền thanh không dây (HTTTKD) xã |
1.679,52 |
1.679,52 |
|
|
|
|
2 |
Huyện |
Đầu tư mới 01 và nâng cấp 02 HTTTKD cấp huyện |
4.165,07 |
|
3.147,12 |
|
|
1.017,95 |
Đầu tư mới 14 HTTTKD cấp xã và nâng cấp 19HTTTKD cấp xa |
8.514,57 |
|
1.812,52 |
2.678,26 |
2.436,30 |
1.587,49 |
||
Tổng |
14.359,16 |
1.679,52 |
4.959,64 |
2.678,26 |
2.436,30 |
2.605,44 |
Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020: 1.679.524.000 đồng.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 10)
b) Ngân sách huyện, thành phố: 12.679.649.650 đồng.
(Chi tiết xem tại Phụ lục 11)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh không dây cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2022.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Đề án theo lộ trình đề ra.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách địa phương để thực hiện Đề án theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Trên cơ sở nội dung của Đề án, xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai, thực hiện việc đầu tư, nâng cấp các hệ thống truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
Bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để thực hiện việc đầu tư, nâng cấp hệ thống truyền thanh cấp huyện và các hệ thống truyền thanh cấp xã đảm bảo hoạt động hiệu quả, ổn định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN
STT |
Đài truyền thanh cấp huyện |
Năm đầu tư/sửa chữa |
Cụm phát thanh |
Phạm vi phủ sóng |
|
Hữu tuyến |
Vô tuyến |
||||
1 |
Bác Ái |
2002 |
0 |
0 |
|
2 |
Ninh Sơn |
1999 |
20 |
0 |
Dọc theo đường đôi thuộc thị trấn Tân Sơn, một phần xã Lương Sơn, Quảng Sơn |
3 |
Ninh Hải |
2003 |
0 |
20 |
Thị trấn Khánh Hải, một phần xã Tri Hải |
4 |
Ninh Phước |
2011 |
0 |
05 |
Thị trấn Phước Dân |
5 |
Thuận Nam (Chưa có đài) |
|
|
|
|
6 |
Thuận Bắc |
2011 |
0 |
40 |
Công Hải, Bắc Phong, Lợi Hải, Bắc Sơn. |
7 |
PR-TC |
2013 |
0 |
70 |
16 xã phường. |
Tổng |
20 |
135 |
|
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ
STT |
Huyện/thành phố |
Hiện trạng hoạt động (TTKD) |
Máy phát FM |
Cụm thu truyền thanh |
Năm đầu tư/sửa chữa |
|
Hiệu máy |
Tần số (MHz) |
|||||
I |
PR-TC |
8/16 Đài đang hoạt động |
||||
1 |
Bảo An |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
2 |
Đài Sơn |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
3 |
Đạo Long |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
64 |
14 |
2015 |
4 |
Đô Vinh |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
5 |
Đông Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
87,5 |
12 |
2010 |
6 |
Kinh Dinh |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
7 |
Mỹ Đông |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
61 |
03 |
2017 |
8 |
Mỹ Bình |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
60 |
18 |
2012/2014 |
9 |
Mỹ Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
67,5 |
15 |
2017 |
10 |
Mỹ Hương |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
11 |
Phủ Hà |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
12 |
Phước Mỹ |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
13 |
Tấn Tài |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
63 |
13 |
2104 |
14 |
Thanh Sơn |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
15 |
Văn Hải |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
106 |
6 |
2005/2012 |
16 |
Thành Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
65 |
42 |
2010/2015 |
II |
Bác Ái |
7/9 Đài đang hoạt động |
||||
17 |
Phước Bình |
Hệ thống FM hỏng, không hoạt động |
|
|
|
|
18 |
Phước Hòa |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
87,5 |
8 |
2001/2010 |
19 |
Phước Tiến |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
106,5 |
12 |
2001/2010 |
20 |
Phước Đại |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
102 |
14 |
2001/2010 |
21 |
Phước Tân |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
88 |
6 |
2001/2010 |
22 |
Phước Thành |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
61,5 |
7 |
2001/2012 |
23 |
Phước Thắng |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
24 |
Phước Chính |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
107 |
4 |
2001/2010 |
25 |
Phước Trung |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
108 |
8 |
2001/2010 |
III |
Ninh Sơn |
8/8 Đài đang hoạt động |
|
|
|
|
26 |
Lâm Sơn |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
67,9 |
20 |
2008/2015 |
27 |
Lương Sơn |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
88,2 |
6 |
2002/2009 |
28 |
Quảng Sơn |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
89 |
7 |
2004 |
29 |
Hòa Sơn |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
63,5 |
18 |
2010/2015 |
30 |
Nhơn Sơn |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
107,9 |
10 |
2000 |
31 |
Mỹ Sơn |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
66,4 |
14 |
1996/2016 |
32 |
Tân Sơn |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
96,5 |
6 |
2005 |
33 |
Ma Nới |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
95 |
7 |
2001 |
IV |
Ninh Hải |
9/9 Đài đang hoạt động |
|
|
|
|
34 |
Vĩnh Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
60,4 |
21 |
2009/2017 |
35 |
Nhơn Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
65,5 |
16 |
2007/2014 |
36 |
Tri Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
TQT |
66,7 |
20 |
2007/2014 |
37 |
Phương Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
67,2 |
21 |
1998/2014 |
38 |
Tân Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
62,5 |
20 |
2010/2013 |
39 |
Xuân Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
Hoàng Nguyên |
66 |
8 |
2000/2014 |
40 |
Hộ Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
64,5 |
23 |
2008/2014 |
41 |
Khánh Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
67,9 |
19 |
2001/2014 |
42 |
Thanh Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
63,7 |
18 |
2008/2017 |
V |
Ninh Phước |
3/9 Đài đang hoạt động |
||||
43 |
Phước Vinh |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
44 |
Phước Thái |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
45 |
Phước Hữu |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
46 |
Phước Hải |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
65,2 |
20 |
1998/2015 |
47 |
An Hải |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
61,2 |
12 |
2011 |
48 |
Phước Dân |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
63,6 |
15 |
2017 |
49 |
Phước Thuận |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
50 |
Phước Hậu |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
51 |
Phước Sơn |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
VI |
Thuận Nam |
8/8 Đài đang hoạt động |
|
|
|
|
52 |
Phước Hà |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
67,6 |
20 |
2015 |
53 |
Nhị Hà |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
101 |
11 |
2003 |
54 |
Phước Ninh |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
65,7 |
12 |
2015 |
55 |
Phước Nam |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
67 |
211 |
2014 |
56 |
Phước Minh |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
66,5 |
14 |
2015 |
57 |
Cà Ná |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
67,4 |
7 |
2014 |
58 |
Phước Dinh |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
62,1 |
15 |
2012 |
59 |
Phước Diêm |
Hệ thống hoạt động tốt |
T/T |
63,9 |
15 |
2009/2014 |
VII |
Thuận Bắc |
3/6 Đài đang hoạt động |
|
|
|
|
60 |
Phước Chiến |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
62,7 |
15 |
2012 |
61 |
Công Hải |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
62 |
Phước Kháng |
Hệ thống FM xuống cấp |
T/T |
63,2 |
12 |
2012 |
63 |
Lợi Hải |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
64 |
Bắc phong |
Chưa có hệ thống FM |
|
|
|
|
65 |
Bắc Sơn |
Hệ thống FM xuống cấp |
TQT |
89,5 |
17 |
2009. |
DANH MỤC CHI PHÍ, THIẾT BỊ ĐẦU TƯ MỚI HỆ THỐNG PHÁT THANH FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN THUẬN NAM
STT |
Nội dung |
SL |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
I |
Hệ thống máy phát FM 500W |
|
|
|
269.250.000 |
1 |
Máy phát thanh FM Sterio 500w; công nghệ RDS (Radio Data System) • Công suất ra điều chỉnh: 0-500W • Dải tần hoạt động: 87.5 - 108 MHz • Hiển thị thông số: trên 50 + toàn màn hình Điều chỉnh thông số: trên màn hình OLED trên máy • Trở kháng ra: 50 Ω • Nguồn điện cao tần: tự động kiểm soát • Tiêu thụ điện cao tần: ổn định +/-0,1 dB • Cảnh báo sóng dội (VSWR): tự động ngắt điện khi sóng dội vượt quá 1.5:1 • Sóng hài: <-75dBc • Độ méo sóng hài (không xác thực): <-8 0dBc |
Máy |
1 |
2.15.000.000 |
2.15.000.000 |
2 |
Hệ thống anten phát FM 04 Dipole kèm phụ kiện Anten phát thanh FM (Bộ 04 dàn panel anten) - Loại dipole, chữ T - Độ lợi: 6dB - VSWR: 1,1 - Trở kháng: 50Ω - Công suất: 1000W - Connector - Chất liệu: + Bên trong mạ bạc, Teflon + bên ngoài Inox |
bộ |
1 |
35.750.000 |
35.750.000 |
3 |
Cáp dẫn sóng: |
mét |
50 |
370.000 |
18.500.000 |
II |
Hệ thống thiết bị thu phát sóng |
|
|
|
148.100.000 |
1 |
Hệ thống máy vi tính phát sóng và lưu trữ chương trình - Bo mạch: Chipset Intel 5520 - Bộ xử lý: 2 CPU Intel E5620 Xeon Quad Core 24GHz, 12MB, 5.86 - Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz - Đĩa cứng: 1TB Sata 7200 vòng/phút SSD 120GB - Đĩa quang: DVD-RW - Màn hình: LCD 23 inch Wide Ultrasharp. * Phần mềm phát và card hỗ trợ phát |
Bộ |
1 |
55.000.000 |
55.000.000 |
2 |
Máy thu AM/FM chuyên dùng (Bộ thu tín hiệu phát thanh vệ tinh kỹ thuật số vệ tinh vinasat) Lưu chương trình sau khi tắt máy, có màn hình LCD hiển thị kỹ thuật số rộng, tự động dò đài cả hai chiều tăng và giảm, lưu nhớ được 40 kênh cho FM và AM, điều khiển ngõ ra: headphone, XLR, thể hiện được cường độ tín hiệu chương trình đang thu Các thông số kỹ thuật FM: Tuning Range: 87.5-107.9MHz IF Frequency: 450KHz S/N Ratio at 5mV/M: 46dB |
Cái |
1 |
12.000.000 |
12.000.000 |
3 |
Bàn trộn âm thanh 16 đường Loại: 4-14 Line Tần số đáp ứng: 20Hz - 20kHz Cổng kết nối: Mic/ RCA Nguồn điện: 100-240V |
cái |
1 |
21.000.000 |
21.000.000 |
4 |
Tai nghe HEADPHONES Sensitivity 92dB/mW Maximum input 100mW Impedance: 32 Ohms |
Cái |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
5 |
Thiết bị tường thuật trực tiếp qua đường dây điện thoại |
bộ |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
6 |
Bộ khuếch đại âm thanh phân đường Inputs: 2 balanced stereo audio, +4dBu/50kΩ on XLR (F) connectors Outputs: 10 balanced stereo audio, +4dBu/50Ω on XLR (M) connectors |
Cái |
1 |
16.500.000 |
16.500.000 |
7 |
Loa kiểm âm Công suất: 40w Có volume điều chỉnh lớn nhỏ Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v ~50/60Hz. |
cái |
2 |
7.800.000 |
15.600.000 |
8 |
Bộ chuyển đổi định dạng đầu nối |
bộ |
1 |
8.500.000 |
8.500.000 |
III |
Thiết bị sản xuất chương trình Phát thanh |
|
|
|
129.950.000 |
1 |
Micro chuyên nghiệp cho phát thanh viên • Cấu tạo mic: Condenser • Hướng thu: Cardioid • Tần số đáp ứng: 20Hz-20kHz • Độ nhạy: -36dB±3dB (0dB=1V/Pa at 1kHz) • Trở kháng đầu ra: ≤100Q (at 1kHz) • Điện trở tải: ≤1000Ω • Mức độ tiếng ồn: ≤10dB (IEC 581-5) |
Cái |
1 |
7.850.000 |
7.850.000 |
2 |
Hệ thống máy vi tính và phần mềm thu âm chuyên nghiệp. - Bo mạch: Chipset Intel 5520 - Bộ xử lý: 2 CPU Intel E5620 Xeon Quad Core 2.4GHz, 12MB, 5.86 - Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz - Đĩa cứng: 1TB Sata 7200 vòng/phút. SSD 120GB - Đĩa quang: DVD-RW - Đồ họa: 768MB Nvidia Quadro FX1800,192- bit (Card rời) - Âm thanh: 2.1 Channel Audio - Mạng: 10/100/1000 Intel - Giao tiếp: 8 USB, 2 IEEE 1394, Parallel. - Hệ điều hành: Windows 7 Pro OEM - Màn hình: LCD. |
bộ |
1 |
49.000.000 |
49.000.000 |
3 |
Tai nghe kiểm âm cho phát thanh viên Công suất: 40w Tín hiệu gây méo tiếng > 90db Ngõ vào sử dụng Jack bông sen, 6ly hoặc 3,5ly. Có volume điều chỉnh lớn nhỏ Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v ~50/60Hz. |
cái |
1 |
4.500.000 |
4.500.000 |
4 |
Loa kiểm âm phòng thu Công suất: 40w Có volume điều chỉnh lớn nhỏ Đèn Led xanh Điện áp sử dụng: 110v hoặc 220v ~50/60Hz. |
cái |
2 |
7.800.000 |
15.600.000 |
5 |
Bàn trộn âm thanh 16 đường Loại: 4-14 Line Tần số đáp ứng: 20Hz - 20kHz Cổng kết nối: Mic/ RCA Nguồn điện: 100 - 240V |
cái |
1 |
21.000.000 |
21.000.000 |
6 |
Máy ghi âm chuyên dụng dùng thẻ - Tracks ghi đồng thời: 2 - Tracks chạy đồng thời: 2 - A/D chuyển đổi: 24bit, 128times oversampling - D/A Chuyển đổi: 24bit, 128times oversampling - Xử lý tín hiệu: 32bit - Hỗ trợ thẻ nhớ: thẻ nhớ microSD (16MB - 2GB), microSDHC thẻ (4GB - 32GB) |
cái |
2 |
16.000.000 |
32.000.000 |
IV |
Hệ thống thiết bị khác |
|
|
|
400.000.000 |
1 |
Bộ thu truyền thanh không dây kèm theo card giải mã và loa phóng thanh (mắc ở trung tâm của các xã) Bộ thu FM - Model: DFV-50 Có chứng chỉ chứng nhận sản phẩm phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4463:1987 - Dải tần: 54 ->68 MHz - Kèm theo hai loa nén - Công suất 50W (2 x 25W) - Bộ thu sóng FM chuyên dụng có độ nhạy cao, tần số thu ổn định, sử dụng khóa pha PLL kỹ thuật số - Tần số thu, mã vùng, công suất ra loa được đặt chính xác bằng các phím nhấn và hiển thị chính xác bằng số trên mặt trước máy. - Tự động tắt khi không thu được tín hiệu từ máy phát trung tâm Card giải mã (gắn bên trong bộ thu) - Sử dụng công nghệ lập trình Fuzzy Logic - Hệ thống nhận dạng mã và giải mã xung điều khiển từ trạm phát sóng FM. Có thể thay đổi mã bất kỳ theo mã máy phát một cách dễ dàng. Loa nén do ngành Bưu điện sản xuất theo công nghệ TOA 25W POSTEF - Công suất danh định 25w - Công suất Max 40w - Trở kháng 16Ω |
bộ |
50 |
5.000.000 |
250.000.000 |
2 |
Thiết bị chống sét lan truyền Tủ cắt sét lan truyền theo đường nguồn điện 3 pha, công nghệ (Shunt, Park Gap) 50kA 10/305μs, 135kA8/20μs Ph-N, 100kA 10/350μs N-E Hiển thị trạng thái hoạt động bằng âm thanh và hình ảnh Giếng khoan Æ42mm, sâu 50m Thiết bị đẳng thế - Model: EC-100 Cáp đồng bọc PVC 38mm2, hiệu Cadivi Cáp đồng trần tiết diện 60mm2, hiệu Cadivi Cọc tiếp địa mạ đồng Æ16, dài 2,3m Hóa chất giảm điện trở Powerfill. |
h/t |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
V |
Thiết bị SX chương trình truyền hình |
|
|
|
439.580.000 |
1 |
Thiết bị ghi hình |
|
|
|
225.900.000 |
1.1 |
Digital HDV Video Camera Recorder □ Ngoài chuẩn nén mới, có thể chuyển đổi linh hoạt ghi hình với các chuẩn nén như: MPEG HD 422 50Mbps, MPEG HD 420 35Mbps, AVCHD, DVCAM □ Trang bị cổng kết nối Ml, cho phép kết nối các thiết bị âm thanh mà không cần phải thông qua cổng XLR hoặc kết nối đèn LED qua cổng này. |
cái |
01 |
383.270.000 |
183.270.000
|
1.2 |
Rechargeable Battery Pack |
cái |
02 |
6.700.000 |
13.400.000 |
1.3 |
CompactFlash Card 16GB |
cái |
01 |
10.050.000 |
10.050.000 |
1.4 |
Túi đựng camera loại mềm |
cái |
01 |
1.500.000 |
1.500.000 |
1.5 |
Chân Tripod - Chịu lực tối đa 6Kg. - Hệ thống counter balance cân bằng (2 vị trí). |
cái |
01 |
11.280.000 |
11.280.000 |
1.6 |
Đèn quay gắn camera Sản phẩm bao gồm: Đèn led-5080, Pin, Tay cầm, Pin sạc (100~240V) |
cái |
01 |
6.400.000 |
6.400.000 |
2 |
Bộ dựng hình phi tuyến kỹ thuật số Mỗi bộ bao gồm : - Máy vi tính dựng - Bo mạch: Chipset Intel 5520 * Bộ xử lý: 2 CPU Intel E5620 Xeon Quad Core 2.4GHz, 12 MB, 5.86 - Bộ nhớ: 9GB DDR3 bus 1333MHz - Đĩa cứng: 1TB Sata 7200 vòng/phút. SSD 120GB - Đĩa quang: DVD-RW - Mạng: 10/100/1000 |
bộ |
01 |
116.800.000 |
116.800.000 |
3 |
Ti vi LCD 32 inch - Độ lớn màn hình 32 inches - Độ phân giải HD Ready (1366 x 768px) - Tần số quét 50Hz - Độ tương phản High Brightness / High Contrast - Kết nối HDMI, USB, AV, Component, S- Video |
cái |
01 |
9.700.Q00 |
9.700.000 |
4 |
Đầu ghi phát chuyên dụng (HDV/DV CAM/DVSP) Chấp nhận các đặc tính của 1080i HĐV của định dạng HDV cho phép tạo hiệu quả của 1080 dòng quét và 1440 pixel ngang. |
cái |
01 |
87.180.000 |
87.180.000 |
Cộng |
1.386.880.000 |
||||
Thuế VAT 10% |
138.688.000 |
||||
Tổng cộng |
1.525.568.000 |
||||
Chi phí xây dựng trụ ăng ten (I) |
580.000.000 |
||||
Tổng chi phí (Tổng cộng +I) |
2.105.568.000 |
||||
(Hai tỉ, một trăm lẻ năm triệu, năm trăm sáu mươi tám ngàn đồng) |
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP HỆ THỐNG PHÁT THANH FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN NINH SƠN
STT |
Nội dung |
Số lượng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Đầu tư mới hệ thống máy phát sóng FM 500W |
Máy |
1 |
269.250.000 |
269.250.000 |
2 |
Ổn áp 10 KVA cho hệ thống máy phát sóng FM 500W |
Cái |
1 |
4.223.000 |
4.223.000 |
3 |
Thiết bị ghi hình để sản xuất chương trình truyền hình |
Bộ |
1 |
225.900.000 |
225.900.000 |
4 |
Bàn dựng hình phi tuyến tính kỹ thuật số |
Bộ |
1 |
116.800.000 |
116.800.000 |
5 |
Bộ máy vi tính + phần mềm dựng chương trình video |
Bộ |
1 |
49.000.000 |
49.000.000 |
6 |
Bộ tích điện UPS cho máy vi tính |
Bộ |
1 |
2.387.000 |
2.387.000 |
7 |
Micro phỏng vấn + 10 mét dây. |
Cái |
1 |
11.621.500 |
11.621.500 |
8 |
Đèn quay đêm gắn camera, gồm: Đèn led - 5080, Pin, Tay cầm, Pin sạc (100 ~ 240V) |
Bộ |
1 |
6.400.000 |
6.400.000 |
9 |
Bộ thu truyền thanh không dây kèm theo card giải mã và loa phóng thanh. |
Bộ |
50 |
5.000.000 |
250.000.000 |
10 |
Chân đỡ máy quay hiệu TRIPOD |
Cái |
1 |
11.280.000 |
11.280.000 |
Cộng |
946.861.500 |
||||
Thuế VAT 10% |
94.686.150 |
||||
Tổng cộng |
1.041.547.650 |
||||
(Một tỉ, bốn mươi mốt triệu, năm trăm bốn mươi bảy ngàn, sáu trăm năm mươi đồng) |
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP HỆ THỐNG PHÁT THANH FM CHO ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN BÁC ÁI
STT |
Nội dung |
Số lượng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Đầu tư mới hệ thống máy phát sóng FM 500W |
Máy |
1 |
269.250.000 |
269.250.000 |
2 |
Ổn áp 10 KVA cho hệ thống máy phát sóng FM 500W |
Cái |
1 |
4.223.000 |
4.223.000 |
3 |
Thiết bị ghi hình để sản xuất chương trình truyền hình |
Bộ |
1 |
225.900.000 |
225.900.000 |
4 |
Bàn dựng hình phi tuyến tính kỹ thuật số |
Bộ |
1 |
116.800.000 |
116.800.000 |
5 |
Bộ máy vi tính + phần mềm dựng chương trình video |
Bộ |
1 |
49.000.000 |
49.000.000 |
6 |
Bộ tích điện UPS cho máy vi tính |
Bộ |
1 |
2.387.000 |
2.387.000 |
7 |
Micro chuyên nghiệp cho phát thanh viên |
Cái |
1 |
7.850.000 |
7.850.000 |
8 |
Bộ thu truyền thanh không dây kèm theo card giải mã và loa phóng thanh |
Bộ |
50 |
5.000.000 |
250.000.000 |
Cộng |
925.410.000 |
||||
Thuế VAT 10% |
92.541.000 |
||||
Tổng cộng |
1.017.951.000 |
||||
(Một tỉ, mười bảy triệu, chín trăm năm mươi mốt ngàn đồng) |
DANH MỤC 19 XÃ, PHƯỜNG ĐẦU TƯ MỚI HỆ THỐNG TRUYỀN THANH
STT |
Xã, phường |
Huyện/thành phố |
Ghi chú |
1 |
Bảo An |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
2 |
Đài Sơn |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
3 |
Đô Vinh |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
4 |
Kinh Dinh |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
5 |
Mỹ Hương |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
6 |
Phủ Hà |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
7 |
Phước Mỹ |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
8 |
Thanh Sơn |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
9 |
Phước Thắng |
Bác Ái |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
10 |
Phước Bình |
Bác Ái |
|
11 |
Phước Vinh |
Ninh Phước |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
12 |
Phước Thái |
Ninh Phước |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
13 |
Phước Hậu |
Ninh Phước |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
14 |
Phước Sơn |
Ninh Phước |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
15 |
Phước Thuận |
Ninh Phước |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
16 |
Phước Hữu |
Ninh Phước |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
17 |
Công Hải |
Thuận Bắc |
Xã đạt chuẩn NTM 2011 -2015 |
18 |
Bắc Phong |
Thuận Bắc |
Xã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
19 |
Lợi Hải |
Thuận Bắc |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
DANH MỤC CHI PHÍ THIẾT BỊ ĐẦU TƯ MỚI CHO 01 HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ
STT |
Nội dung |
SL |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Máy phát sóng FM STEREO công suất 100W chuyên dùng. |
1 |
máy |
47.800.000 |
47.800.000 |
2 |
Bộ phát mã điều khiển từ xa. |
1 |
bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
3 |
Bộ thu truyền thanh không dây 50w (50w Wireless receiver) |
|
|
|
101.000.000 |
3.1 |
Bộ thu FM (54-68)MHz |
20 |
bộ |
2.500.000 |
50.000.000 |
3.2 |
Card giải mã (nằm bên trong bộ thu) |
20 |
cái |
850.000 |
17.000.000 |
3.3 |
Loa nén do ngành Bưu điện sản xuất |
40 |
cái |
350.000 |
14.000.000 |
3.4 |
Chi phí lắp đặt điện kế cho 20 bộ thu |
20 |
cái |
1.000.000 |
20.000.000 |
4 |
Hệ thống máy vi tính (biên tập chương trình) |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
5 |
Thiết bị phụ trợ: |
|
|
|
27.610.000 |
5.1 |
Máy ghi âm kỹ thuật số hiệu SAFA |
1 |
cái |
2.500.000 |
2.500.000 |
5.2 |
Ổn áp 3KVA Lioa |
1 |
Cái |
2.800.000 |
2.800.000 |
5.3 |
Máy Cassettes 01 hộc băng 01 hộc đĩa và Tuner kỹ thuật số hiệu Sony |
1 |
Cái |
2.750.000 |
2.750.000 |
5.4 |
Mixer Amply 04 line |
1 |
Cái |
3.500.000 |
3.500.000 |
5.5 |
Radio kiểm thính |
1 |
Cái |
640.000 |
640.000 |
5.6 |
Loa kiểm tra |
1 |
Cái |
290.000 |
290.000 |
5.7 |
Micro + chân micro loại tốt |
2 |
Cái |
900.000 |
1.800.000 |
5.8 |
Bộ dụng cụ đồ nghề |
1 |
Bộ |
880.000 |
880.000 |
5.9 |
Dây điện CADIVI |
400 |
mét |
12.000 |
4.800.000 |
5.10 |
Bình chữa cháy 04kg |
1 |
Bình |
650.000 |
650.000 |
5.11 |
Bàn đặt máy chuyên dụng |
1 |
bàn |
5.500.000 |
5.500.000 |
5.12 |
Ghế xoay |
1 |
cái |
1.500.000 |
1.500.000 |
6 |
Máy thu AM/FM chuyên dùng |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
7 |
Trụ tam giác (300*300*300)mm, cao 21 mét |
1 |
trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
8 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng |
|
|
12.000.000 |
12.000.000 |
9 |
Hệ thống chống sét |
|
|
|
40.958.000 |
9.1 |
Kim thu sét chủ động |
1 |
kim |
17.500.000 |
17.500.000 |
9.2 |
Chống sét lan truyền đường điện loại có dòng tải 63A |
1 |
bộ |
15.000.000 |
15.000.000 |
9.3 |
Dây đồng bọc |
40 |
mét |
50.000 |
2.000.000 |
9.4 |
Dây đồng trần |
60 |
mét |
75.000 |
4.500.000 |
9.5 |
Cọc sắt Φ16 mạ đồng, dài 2,3 mét |
10 |
cọc |
77.000 |
770.000 |
9.6 |
Hóa chất giảm điện trở Powerfill |
22 |
kg |
54.000 |
1.188.000 |
10 |
Hệ thống Anten phát FM |
01 |
bộ |
11.000.000 |
11.000.000 |
Cộng (chưa VAT 10%) |
305.368.000 |
||||
Thuế VAT 10% |
30.536.800 |
||||
Tổng cộng |
335.904.800 |
||||
(Ba trăm ba mươi lăm triệu, chín trăm lẻ bốn ngàn, tám trăm đồng) |
DANH MỤC 19 XÃ, PHƯỜNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN THANH
STT |
Xã/phường |
Huyện/thành phố |
Ghi chú |
1 |
Vân Hải |
Phan Rang - Tháp Chàm |
|
2 |
Phước Tiến |
Bác Ái |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
3 |
Phước Đại |
Bác Ái |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
4 |
Phước Trung |
Bác Ái |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
5 |
Phước Tân |
Bác Ái |
|
6 |
Phước Thành |
Bác Ái |
|
7 |
Phước Hòa |
Bác Ái |
|
8 |
Phước Chính |
Bác Ái |
|
9 |
Nhơn Sơn |
Ninh Sơn |
Xã đã đạt chuẩn NTM 2011-2015 |
10 |
Quảng Sơn |
Ninh Sơn |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
11 |
Ma Nới |
Ninh Sơn |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
12 |
Lương Sơn |
Ninh Sơn |
|
13 |
Tân Sơn |
Ninh Sơn |
|
14 |
An Hải |
Ninh Phước |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
15 |
Cà Ná |
Thuận Nam |
Xã đã đạt chuẩn NTM 2011 -2015 |
16 |
Nhị Hà |
Thuận Nam |
|
17 |
Bắc Sơn |
Thuận Bắc |
Xã dự kiến đạt chuẩn NTM 2016-2020 |
18 |
Phước Chiến |
Thuận Bắc |
|
19 |
Phước Kháng |
Thuận Bắc |
DANH MỤC, CHI PHÍ THIẾT BỊ NÂNG CẤP 19 HỆ THỐNG PHÁT THANH FM CHO 19 XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Stt |
Xã/phường |
Nội dung |
Số lượng |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Phước Tiến (1) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
20 |
Bộ |
2.500.000 |
50.000 000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Thị |
21 030.000 |
21.030 000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
7 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
8 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
202.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
20.228.800 |
||||
|
Cộng |
222.516.800 |
||||
1 |
Phước Đại (2) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Độ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11 000000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000 000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
232.288000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
23.228.800 |
||||
|
Cộng |
255.516.800 |
||||
1 |
Phước Tân (3) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
7 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
8 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
189.788.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
18.978.800 |
||||
|
Cộng |
208.766.800 |
||||
1 |
Phước Thành (4) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
18 |
Bộ |
2.500.000 |
45.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40958.000 |
40.958.000 |
|
7 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
8 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
197.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
19.728.800 |
||||
|
Cộng |
217.016.800 |
||||
1 |
Phước Hòa (5) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
20 |
Bộ |
2.500.000 |
50.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
150.330.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
15.033.000 |
||||
|
Cộng |
165.363.000 |
||||
1 |
Phước Chính (6) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
10 |
Bộ |
2.500.000 |
25.000000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21030 000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Chi phi vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
125.330.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
12.533.000 |
||||
|
Cộng |
137.863.000 |
||||
1 |
Phước Trung (7) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
137.830.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
13.783.000 |
||||
|
Cộng |
151.613.000 |
||||
1 |
Lương Sơn (8) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
25 |
Bộ |
2.500.000 |
62.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21030.000 |
21030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lặp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
257.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
25.728.800 |
||||
|
Cộng |
283.016.800 |
||||
1 |
Quảng Sơn (9) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Độ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
30 |
Bộ |
2.500.000 |
75.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
7 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
186.330.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
18.633.000 |
||||
|
Cộng |
204.963.000 |
||||
1 |
Nhơn Sơn (10) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
25 |
Bộ |
2.500.000 |
62.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
257.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
25.728.800 |
||||
|
Cộng |
283.016.800 |
||||
1 |
Tân Sơn (11) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
30 |
Bộ |
2.500.000 |
75.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
269.788.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
26.978.800 |
||||
|
Cộng |
296.766.800 |
||||
1 |
Ma Nới (12) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
232.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
23.228.800 |
||||
|
Cộng |
255.516.800 |
||||
1 |
Cà Ná (13) |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
2 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
2.000.000 |
2.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
39.500.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
3.950.000 |
||||
|
Cộng |
43.450.000 |
||||
1 |
Nhị Hà (14) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
25 |
Bộ |
2.500.000 |
62.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
257.288.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
25.728.800 |
||||
|
Cộng |
283.016.800 |
||||
1 |
Phước Chiến (15) |
Bộ thu FM (54-68) |
12 |
Bộ |
2.500.000 |
30.000.000 |
2 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
3 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
54.030.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
5.403.000 |
||||
|
Cộng |
59.433.000 |
||||
1 |
Phước Kháng (16) |
Bộ thu FM (54-68) |
10 |
Bộ |
2.500.000 |
25.000.000 |
2 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
3 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
3.000.000 |
3.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
49.030.000 |
||||
|
ThuếVAT 10% |
4.903.000 |
||||
|
Cộng |
53.933.000 |
||||
1 |
Bắc Sơn (17) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
15 |
Bộ |
2.500.000 |
37.500.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
7.000.000 |
7.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
137.830.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
13.783.000 |
||||
|
Cộng |
151.613.000 |
||||
1 |
Văn Hải (18) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Độ phát mã |
1 |
Bộ |
8500000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
20 |
Bộ |
2.500.000 |
50.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21.030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
244.788.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
24.478.800 |
||||
|
Cộng |
269.266.800 |
||||
1 |
An Hải (19) |
Máy phát sóng FM |
1 |
Máy |
57.800.000 |
57.800.000 |
2 |
Bộ phát mã |
1 |
Bộ |
8.500.000 |
8.500.000 |
|
3 |
Bộ thu FM (54-68) |
20 |
Bộ |
2.500.000 |
50.000.000 |
|
4 |
Thiết bị phụ trợ |
1 |
Tbị |
21 030.000 |
21.030.000 |
|
5 |
Máy thu AM/FM |
1 |
Cái |
6.000.000 |
6.000.000 |
|
6 |
Trụ tam giác cao 21 mét |
1 |
Trụ |
39.500.000 |
39.500.000 |
|
7 |
Hệ thống chống sét |
1 |
h/t |
40.958.000 |
40.958.000 |
|
8 |
Hệ thống anten phát FM |
1 |
h/t |
11.000.000 |
11.000.000 |
|
9 |
Chi phí vận chuyển, lắp đặt |
|
|
10.000.000 |
10.000.000 |
|
|
Cộng (chưa VAT 10%) |
244.788.000 |
||||
|
Thuế VAT 10% |
24.478.800 |
||||
|
Cộng |
269.266.800 |
||||
Tổng cộng |
3.811.915.800 |
|||||
(Ba tỉ, tám trăm mười một triệu, chín trăm mười lăm ngàn, tám trăm đồng) |
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Đài truyền thanh xã |
Hình thức đầu tư |
Kinh phí đầu tư thiết bị |
Năm đầu tư |
Phân kỳ kinh phí đầu tư theo từng năm |
1 |
Phước Thái, Ninh Phước |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2018 |
1.679.524.000 |
2 |
Phước Hậu, Ninh Phước |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
3 |
Phước Sơn, Ninh Phước |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
4 |
Phước Vinh, Ninh Phước |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
5 |
Phước Hữu, Ninh Phước |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
Tổng |
1.679.524.000 |
||||
(Một tỉ, sáu trăm bảy mươi chín triệu, năm trăm hai bốn ngàn) |
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Đài truyền thanh xã |
Hình thức đầu tư |
Kinh phí đầu tư thiết bị |
Năm đầu tư |
Phân kỳ kinh phí đầu tư theo từng năm |
I |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
2.956.505.200 |
||
1 |
Văn Hải |
Nâng cấp |
269.266.800 |
2019 |
605.171.600 |
2 |
Đài Sơn |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
3 |
Đô Vinh |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2020 |
1.007.714.400 |
4 |
Phủ Hà |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
5 |
Bảo An |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
6 |
Kinh Dinh |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2021 |
671.809.600 |
7 |
Mỹ Hương |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
8 |
Phước Mỹ |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2022 |
671.809.600 |
9 |
Thanh Sơn |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
II |
Huyện Bác Ái |
|
|
|
3.048.416.800 |
1 |
Đài Truyền thanh huyện Bác Ái |
Nâng cấp |
1.017.951.000 |
2022 |
1.017.951.000 |
2 |
Phước Tiến |
Nâng cấp |
222.516.800 |
2019 |
629.646.600 |
3 |
Phước Đại |
Nâng cấp |
255.516.800 |
||
4 |
Phước Trung |
Nâng cấp |
151.613.000 |
||
5 |
Phước Tấn |
Nâng cấp |
208.766.800 |
2020 |
591.146.600 |
6 |
Phước Thành |
Nâng cấp |
217.016.800 |
||
7 |
Phước Hòa |
Nâng cấp |
165.363.000 |
||
8 |
Phước Chính |
Nâng cấp |
137.863.000 |
2021 |
809.672.600 |
9 |
Phước Thắng |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
10 |
Phước Bình |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
||
III |
Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
2.364.827.850 |
1 |
Đài Truyền thanh huyện Ninh Sơn |
Nâng cấp |
1.041.547.650 |
2019 |
1.041.547.650 |
2 |
Quảng Sơn |
Nâng cấp |
204.963.000 |
2020 |
460479.800 |
3 |
Ma Nới |
Nâng cấp |
255.516.800 |
||
4 |
Nhơn Sơn |
Nâng cấp |
283.016.800 |
2021 |
283.016.800 |
5 |
Lương Sơn |
Nâng cấp |
283.016.800 |
2022 |
579.783.600 |
6 |
Tân Sơn |
Nâng cấp |
296.766.800 |
||
IV |
Huyện Ninh Phước |
|
605.171.600 |
||
1 |
An Hải |
Nâng cấp |
269.266.S00 |
2019 |
269.266.800 |
2 |
Phước Thuận |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2021 |
335.904.800 |
V |
Huyện Thuận Bắc |
|
1.272.693.400 |
||
1 |
Bắc Sơn |
Nâng cấp |
151.613.000 |
2019 |
264.979.000 |
2 |
Phước Chiến |
Nâng cấp |
59.433.000 |
||
3 |
Phước Kháng |
Nâng cấp |
53.933.000 |
||
4 |
Lợi Hải |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2020 |
335.904.800 |
5 |
Công Hải |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2021 |
335.904.800 |
6 |
Bắc Phong |
Đầu tư mới |
335.904.800 |
2022 |
335.904.800 |
VI |
Huyện Thuận Nam |
|
2.432.034.800 |
||
1 |
Đài truyền thanh huyện Thuận Nam |
Đầu tư mới |
2.105.568.000 |
2019 |
2.149.018.000 |
2 |
Cà Ná |
Nâng cấp |
43.450.000 |
||
3 |
Nhị Hà |
Nâng cấp |
283.016.800 |
2020 |
283.016.800 |
Tổng (I+II+III+IV+V+VI) |
12.679.649.650 |
||||
(Mười hai tỉ, sáu trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm bốn mươi chín ngàn, sáu trăm năm mươi đồng) |