Quyết định 1919/2003/QĐ-UBTDTT quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
Số hiệu | 1919/2003/QĐ-UBTDTT |
Ngày ban hành | 17/11/2003 |
Ngày có hiệu lực | 17/11/2003 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thể dục thể thao |
Người ký | Nguyễn Danh Thái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
UỶ
BAN THỂ DỤC THỂ THAO |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1919/2003/QĐ-UBTDTT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang bộ.
Căn cứ Nghị định 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Thể dục thể thao.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ cức của Ủy ban Thể dục Thể thao, có chức năng tham mưu, giúp
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao quản lý nhà nước về thẻ dục thể
thao trong phạm vi cả nước bằng pháp luật và công tác giáo dục chính trị, tư tưởng
trong ngành thể thao.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Về công tác xây dựng pháp luật:
2.1.1. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao dự kiến chương trình xây dựng pháp luật của Ủy ban Thể dục Thể thao và chụi trách nhiệm đôn đốc, triển khai tực hiện chương trình sau khi được phê duyệt
2.1.2. Chủ trì soạn thảo và tham gia soạn thảo các văn abnr quy phạm pháp luật được giao.
2.1.3. Thẩm định, tham gai ý kiến về mặt pháp lý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các vụ, đơn vị soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng, CHủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao.
2.1.4. Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị chuẩn bị hồ sơ về các dự thảo văn abnr quy phạm pháp luật về thể dục thể thao để đề nghị các cơ quan, tổ chức đống góp ý kiến, Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
2.1.5. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ ngành và địa phương gửi lấy ý kiến
2.2. Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
2.2.1. Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật về thể dục thể thao và các văn bản có liên quan.
2.2.2. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao phương án xử lý kết quả rà soát văn abnr quy phạm pháp luật
2.3. Về công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
2.3.1.Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao triển khai việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, Hộ đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành phát hiện những quy định do các cơ quan đó ban ahnhf không đúng thẩm quyền hoặc trái các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành.
2.3.2. Báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao kết quả kiểm tra văn abnr quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý.
2.4 . Về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật
2.4.1. Chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
2.4.2. Phối hợp với Thanh tra Ủy ban Thể dục Thể thao kiểm tra việc thực hiện pháp luật tại các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Thể dục Thể thao
2.4.3. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện pháp luật, tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật trong toàn ngành.
2.5. Tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng và đạo đức nghề nghiệp trong toàn ngành:
2.6. Quản lý hồ sơ tài liệu, tài sản, sử dụng ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật:
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao Phân công.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức Vụ Pháp chế
3.1 Vụ Pháp chế có Vụ trưởng, một số Phó Vụ trưởng và các cán bộ, công chức.