ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1915/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN KIỂU MẪU TRONG QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chương trình công tác
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 4051/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ khung tiêu
chí đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi tắt là Bộ khung tiêu chí PAPI), với
các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
a) Xác định Bộ khung tiêu chí PAPI
để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả nâng
cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm triển khai đánh giá,
xác định, công bố xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính
công và tổ chức khen thưởng.
2. Yêu cầu:
a) Bộ khung tiêu chí PAPI phải bám
sát nội dung Bộ Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) do các cơ
quan Trung ương xây dựng, công bố.
b) Xác định được thang điểm,
phương pháp đánh giá cho các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó đánh
giá, công bố xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công
trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Bộ khung tiêu chí PAPI được cấu
trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá như sau:
a) Tham gia của
người dân cấp cơ sở
b) Công khai
minh bạch
c) Trách nhiệm
giải trình với người dân
d) Kiểm soát
tham nhũng khu vực công
đ) Thủ tục
hành chính công
e) Cung ứng dịch
vụ công
g) Quản trị
môi trường
h) Quản trị
điện tử
Chi tiết Bộ khung tiêu chí PAPI tại
phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tỉnh có liên quan ban hành hướng dẫn về Tiêu chí thành phần, thang điểm
và phương pháp đánh giá và tổ chức triển khai thực hiện.
b) Dự toán kinh phí thực hiện
chung với kinh phí công tác cải cách hành chính hàng năm;
c) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
của các địa phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm;
d) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ
thẩm định, đánh giá để công nhận xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị
và hành chính công hàng năm;
đ) Tham mưu UBND tỉnh công nhận
xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công hàng năm.
2. Các sở, ngành tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn
về Tiêu chí thành phần, thang điểm; Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các địa
phương và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện hàng
năm;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định,
đánh giá để công nhận xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành
chính công hàng năm.
3. UBND các huyện, thành phố, thị
xã
a) Chọn từ 1 đến 3 đơn vị đăng ký
xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công để áp dụng thực
hiện Bộ khung tiêu chí PAPI, đăng ký gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong
tháng 01 hàng năm.
b) Tập trung chỉ đạo, theo dõi,
đôn đốc các đơn vị tổ chức thực hiện đạt các tiêu chí xã, phường, thị trấn kiểu
mẫu trong quản trị và hành chính công;
c) Tổng hợp kết quả thực hiện trên
địa bàn huyện, thành phố, thị xã, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
25/11 hàng năm.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai Bộ khung
tiêu chí và tổ chức đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và
hành chính công trên địa bàn tỉnh được thực hiện từ nguồn kinh phí cải cách
hành chính của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí thực hiện theo Quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
PHỤ LỤC I
BỘ KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN KIỂU MẪU TRONG QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Stt
|
Lĩnh
vực/tiêu chí
|
Ghi
chú
|
1
|
Tham gia của người dân cấp cơ sở
|
|
1.1
|
Tỷ lệ người dân được tham gia bầu cử
Trưởng ấp, khu phố
|
|
1.2
|
Kết quả tổ chức các cuộc bầu cử Trưởng
ấp, khu phố
|
|
1.3
|
Tỷ lệ người dân được mời dự các cuộc
họp do ấp, khu phố và xã, phường, thị trấn tổ chức
|
|
1.4
|
Số lượng người dân có đóng góp để
xây dựng các công trình công cộng ở địa phương
|
|
1.5
|
Số lượng người dân có tham gia giám
sát việc xây dựng các công trình công cộng ở địa phương
|
|
2
|
Công khai minh bạch
|
|
2.1
|
Việc cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật của chính quyền địa phương cho người dân trên địa bàn
|
|
2.2
|
Tính thiết thực của thông tin về
chính sách, pháp luật mà chính quyền địa phương cung cấp cho người dân
|
|
2.3
|
Việc công khai, minh bạch về danh
sách hộ nghèo; thu chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
khung giá đền bù thu hồi đất
|
|
2.4
|
Việc tiếp thu ý kiến đóng góp của
người dân đối với danh sách hộ nghèo; thu chi ngân sách cấp xã; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; khung giá đền bù thu hồi đất
|
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người
dân
|
|
3.1
|
Không có phản ánh của người dân về
việc khó liên hệ với Trưởng ấp, khu phố và cán bộ, công chức cấp xã để nêu
các phản ánh, kiến nghị
|
|
3.2
|
Không có phản ánh của người dân về
việc Trưởng ấp, khu phố và cán bộ, công chức cấp xã chưa tận tình giải đáp
các phản ánh, kiến nghị
|
|
3.3
|
Kết quả công tác tiếp công dân của
chính quyền địa phương trong năm (rất tốt, tốt, chưa tốt)
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết đơn thư, khiếu nại,
tố cáo của chính quyền địa phương trong năm (rất tốt, tốt, chưa tốt)
|
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng khu vực
công
|
|
4.1
|
Kết quả công tác phòng, chống tham
nhũng của chính quyền địa phương trong năm (rất tốt, tốt, chưa tốt)
|
|
4.2
|
Không có phản ánh của người dân về
việc phải tốn thêm chi phí ngoài quy định để nhận được Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, Giấy phép xây dựng hoặc các giấy tờ hành chính khác
|
|
4.3
|
Không có phản ánh của người dân về
việc phải tốn thêm chi phí ngoài quy định để được quan tâm hơn khi khám, chữa
bệnh tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
|
4.4
|
Không có phản ánh của người dân về
việc phải tốn thêm chi phí ngoài quy định để con em được
quan tâm hơn khi học tại Trường tiểu học xã, phường, thị trấn
|
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
|
5.1
|
Kết quả thực hiện công tác Kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
5.2
|
Công khai thủ tục hành chính và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
|
5.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông
|
|
5.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
5.5
|
Kết quả giải quyết phản ánh, kiến
nghị của người dân đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
|
5.6
|
Không có phản ánh của người dân về
việc phải chi thêm tiền ngoài quy định để làm thủ tục
|
|
6.
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
6.1
|
Chất lượng dịch vụ y tế công lập tại
Trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
|
6.2
|
Chất lượng dạy và học ở Trường tiểu
học xã, phường, thị trấn
|
|
6.3
|
Về cấp điện và sự an toàn của lưới
điện tại xã, phường, thị trấn
|
|
6.4
|
Việc cấp nước và chất lượng nước
sinh hoạt tại xã, phường, thị trấn
|
|
6.5
|
Đường giao thông trên địa bàn xã,
phường, thị trấn
|
|
6.6
|
Dịch vụ thu gom rác thải tại xã,
phường, thị trấn
|
|
6.7
|
Việc đảm bảo an ninh, trật tự (trộm,
cướp, ma túy, cờ bạc, tín dụng đen...) trên địa bàn xã, phường, thị trấn
|
|
7
|
Quản trị môi trường
|
|
7.1
|
Không có doanh nghiệp trên địa bàn
xã, phường, thị trấn thực hiện không tốt nghĩa vụ bảo vệ môi trường
|
|
7.2
|
Không có phản ánh của người dân về việc
ô nhiễm không khí trên địa bàn xã, phường, thị trấn
|
|
7.3
|
Chất lượng nước sông/kênh/rạch trên
địa bàn xã, phường, thị trấn
|
|
8
|
Quản trị điện tử
|
|
8.1
|
Số người dân có truy cập, lấy các
thông tin chỉ dẫn và biểu mẫu hồ sơ thủ tục hành chính Trên cổng thông tin điện
tử của tỉnh (tại Bộ phận Một cửa xã, phường, thị trấn)
|
|
8.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn xã,
phường, thị trấn có kết nối Internet tại nhà
|
|