Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến một
trong các cơ quan, đơn vị sau:
- Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi có đất trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy
ban nhân dân cấp xã (sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện
thủ tục hành chính là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”);
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Cà Mau, nơi có đất (sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện
thủ tục hành chính là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”);
- Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Cà
Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website
https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch
vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh, nếu đủ điều kiện và có giá trị
như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1.
|
Đăng
ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành
việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu phí gồm:
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người
thực hiện đăng ký.
- Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại
Điều 4, Điều 9 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
- Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định
của pháp luật về thi hành án.
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên.
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
- Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
(sau đây viết tắt nội dung này là “Đối tượng không thu và miễn thu theo phí
theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh).
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội (Luật đất đai năm 2013);
- Luật số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội (Luật nhà ở năm
2014);
- Luật số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội (Luật phí và lệ
phí năm 2015);
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (Nghị
định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ);
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ);
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở (Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ);
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số
nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất (Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ Tư pháp);
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh).
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối,
tích hợp theo mã hồ sơ “1.004583” trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia
|
2.
|
Đăng
ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký giao dịch bảo
đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004550” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
3.
|
Đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó
đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký giao dịch
bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003862” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
4.
|
Đăng
ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với
đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký giao dịch
bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003688” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
5.
|
Đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã
đăng ký
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu
điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký thay
đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003625” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
6.
|
Sửa chữa sai sót nội
dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã
đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Trong 01 ngày làm việc, từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký thay
đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003046” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
7.
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Trường
hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được
tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.000801” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
8.
|
Chuyển tiếp đăng
ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001696” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|
9.
|
Xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Trường hợp nộp
hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế
một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng
đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường
bưu điện;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp:
+ Tại cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã;
+ Tại cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện;
+ Tại cấp tỉnh: Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
|
1. Phí xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối tượng không thu và miễn thu theo quy định tại khoản 3, Điều 14 Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Luật phí và lệ phí năm 2015;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày
25/11/2019 của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh.
|
Các
bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000655” trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia
|