Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 1908/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Cao Huy |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1908/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1795/TTr-LĐTBXH, ngày 24 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
a) Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Chương trình hành động ban hành kèm theo Quyết định này, chủ động xây dựng kế hoạch và giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể hàng năm và cả giai đoạn; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện để thực hiện thành công mục tiêu Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã đề ra.
b) Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thường xuyên theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện bảo đảm đúng nội dung tại Chương trình hành động này; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chương trình hành động gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TU NGÀY 27
THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1908/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT |
NHIỆM VỤ/HOẠT ĐỘNG/GIẢI PHÁP |
SẢN PHẨM ĐẦU RA |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THAM MƯU |
||
Kinh phí tự chủ |
Bổ sung kinh phí không tự chủ |
Vận động xã hội hóa |
|||||
Xây dựng Quyết định, Chương trình, Kế hoạch, Đề án , Nghị quyết |
|||||||
1 |
Xây dựng Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Xây dựng Quyết định triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021 |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Xây dựng Nghị quyết về Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và giảm nghèo đặc thù cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giai đoạn 2016 - 2020 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững và chính sách giảm nghèo đặc thù cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giai đoạn 2016 - 2020 |
Kế hoạch của UBND |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 -2020 |
Kế hoạch của UBND |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
Xây dựng Nghị quyết về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017 - 2020 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Năm 2017 |
x |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2017-2020 |
Kế hoạch của UBND |
Năm 2017 |
x |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Xây dựng Nghị quyết về việc quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức nấu ăn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Nông |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Năm 2017 |
x |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Xây dựng Kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Đắk Nông; Kế hoạch thực hiện việc xây dựng, nâng cấp các trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn |
Kế hoạch của UBND |
Năm 2016 |
x |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Xây dựng Kế hoạch về quản lý và sử dụng hiệu quả quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo |
Kế hoạch của UBND |
Năm 2017 |
x |
|
|
Sở Y tế |
1 |
Chỉ đạo các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh tập trung tuyên truyền về Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững |
Văn bản chỉ đạo; Tổ chức giao ban báo chí |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Xây dựng các chuyên mục về Chương trình giảm nghèo bền vững để đưa tin, tuyên truyền khuyến khích sự chủ động tham gia của người nghèo, cộng đồng dân cư trên địa bàn toàn tỉnh. |
Chuyên trang, chuyên mục |
Hằng năm |
x |
|
x |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông |
3 |
Tổ chức đối thoại, tham vấn hộ nghèo; xây dựng các nội dung thông tin về chính sách giảm nghèo bằng các hình thức phù hợp. |
Tổ chức đối thoại trực tiếp; phát tờ rơi, áp phích,... |
Hằng năm |
x |
x |
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
4 |
Thường xuyên, kịp thời tuyên truyền, vận động và thi đua theo từng lĩnh vực chuyên môn của các ngành, các cấp về công tác giảm nghèo bền vững |
Tuyên truyền, vận động |
Hằng năm |
x |
|
x |
Các Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã |
Nhóm nhiệm vụ giải quyết thiếu hụt về tiêu chí thu nhập cho hộ nghèo |
|||||||
1 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách khuyến nông lâm ngư, hỗ trợ đất sản xuất, cây con giống cho người nghèo. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Hướng dẫn xây dựng mô hình trồng trọt, chăn nuôi phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
x |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi hộ nghèo, hộ cận nghèo và các nhóm đối tượng chính sách khác. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
x |
|
Ngân hàng Chính sách xã hội |
4 |
Tổ chức triển khai, thực hiện chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 -2020. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
5 |
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất, kinh doanh. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Công Thương |
Nhóm nhiệm vụ giải quyết thiếu hụt về các chỉ số dịch vụ xã hội cơ bản |
|||||||
1 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ y tế cho người nghèo, người cận nghèo, đồng bào DTTS đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người dân đang sống vùng đặc biệt khó khăn. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
2 |
Quản lý, tổ chức thực hiện khám chữa bệnh cho người nghèo, người cận nghèo, đồng bào DTTS đang sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, người dân đang sống vùng đặc biệt khó khăn. |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Y tế |
3 |
Tổ chức thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh Đắk Nông; thực hiện việc xây dựng, nâng cấp các trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn; thực hiện chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ học tập cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn toàn tỉnh |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
x |
Sở Xây dựng |
5 |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ nước sạch, vệ sinh cho hộ nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
x |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 |
Tổ chức hỗ trợ dự án tiếp cận thông tin; tập trung đầu tư phát triển hạ tầng thông tin, hỗ trợ phương tiện liên lạc để phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của hộ nghèo |
Tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
x |
Sở Thông tin và Truyền thông; Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
1 |
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các thôn, buôn, bon, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135). |
Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
x |
Ban Dân tộc tỉnh |
2 |
Tổ chức triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng áp dụng Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (Chương trình 30a) |
Tổ chức triển khai thực hiện |
Hằng năm |
x |
|
x |
UBND huyện Đắk Glong |
3 |
Xây dựng mô hình thôn, bon, buôn trọng điểm để tập trung các nguồn lực đầu tư thực hiện hiệu quả công tác giảm nghèo bền vững |
Mô hình |
Hằng năm |
x |
|
|
UBND các huyện, thị xã |
4 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy chế phân bổ, lồng ghép các nguồn vốn vào Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 |
Quy chế lồng ghép |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách, bố trí kinh phí để đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu Chương trình giảm nghèo bền vững |
Văn bản tham mưu |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Tài chính |
6 |
Huy động nguồn lực các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh cho mục tiêu giảm nghèo. |
Dự án, chính sách |
Hằng năm |
|
|
x |
Các Sở, Ban ngành, đoàn thể và UBND huyện, thị xã |
1 |
Kiện toàn Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững |
Kiện toàn bộ máy hoạt động các cấp |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã |
2 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp |
Tổ chức đào tạo, tập huấn |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững |
Kiểm tra, giám sát |
Hằng năm |
x |
|
|
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Việt Nam và tổ chức đoàn thể; - UBND các huyện, thị xã |
4 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tổ chức triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo. |
Sơ kết, tổng kết |
Hằng năm |
x |
|
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã |