Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 1908/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2021
Ngày có hiệu lực 08/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Tấn Tuân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1908/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 08 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tchức chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định s 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phquy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn c Thông tư s 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tnh, cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 506/TTr-SKHCN ngày 19 tháng 4 năm 2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 1355/TTr-SNV ngày 15 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ như sau:

1. Vị trí, chức năng

1.1. Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh qun lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; qun lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

1.2. Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định ca pháp luật; chấp hành sự chđạo, qun lý về tchức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghvà đổi mới sáng tạo thuộc phạm vi qun lý và các văn bn khác theo phân công của y ban nhân dân tnh;

b) Dự tho kế hoạch phát triển về lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo; dự thảo chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo trên địa bàn tnh thuộc phạm vi quản lý;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo cho Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Dự tho quyết định quy định cụ thchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc S; dự tho quyết định thành lập và quy định về tổ chức và hoạt động của Qu phát triển khoa học và công nghệ của địa phương theo quy định của pháp luật;

đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của y ban nhân dân tnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.

2.2. Trình Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự tho các văn bn thuộc thm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.

2.3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của địa phương; hướng dẫn các S, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương về qun lý khoa học và công nghệ.

2.4. Quản lý, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh.

2.5. Lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đi mới sáng tạo của địa phương trên cơ stổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, y ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kim tra việc sdụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và công nghệ.

2.6. Về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:

a) Tổ chức việc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết qunghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

b) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu;

[...]