ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY
ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2020 CỦA
UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một điều của Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Bồi thường đối với cây trồng, thuỷ sản,
vật nuôi
1. Áp dụng đơn giá
bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cây trồng, thuỷ sản, vật
nuôi (thuỷ sản, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể
di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa
không vượt quá đơn giá bồi thường tại Quy định này.
3. Không bồi thường đối với thuỷ sản,
vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây trồng tạo lập
sau khi Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đã lập biên
bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.
Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa
trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm
nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi
thường.
4. Đối với cây trồng nhiều loại cây xen canh hỗn hợp trên một
khu đất không trồng theo quy trình, kỹ thuật, nên không xác định được số lượng
cây trồng chính, cây trồng phụ, cây trồng xen theo mật độ cây trồng của từng loại
cây theo quy định, căn cứ tình thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi
thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể của từng loại cây trồng
trên khu đất để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng cho từng dự án.
5. Đối với cây trồng không có
trong Bảng đơn giá bồi thường này, căn cứ thực tế tại địa phương, Tổ chức làm
nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể
theo nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng
tương tự) thì khảo sát giá để lập đơn giá riêng”.
2. Việc ban hành Phụ lục mới về “Bảng đơn giá
cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất” thay thế Phụ lục II Bảng đơn giá
bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2020/QĐ-UBND ngày
30/12/2020 của UBND tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.
2. Đối với dự án đầu
tư đã có quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh nhưng đến trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành mà đang chi trả thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được
phê duyệt thì thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định
này.
3. Thủ trưởng
các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các
Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ
Xây dựng (b/cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB,
T (5b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ
LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
29/9/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Danh mục, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Mật độ trồng
|
I
|
Cây hàng năm (cây lương thực,
rau, màu)
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp
|
đ/m2
|
9.000
|
|
II
|
Đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản
|
|
|
|
|
- Ao hồ chuyên canh
|
đ/m2
|
9.000
|
|
|
- Đất có mặt nước tận dụng
NTTS
|
đ/m2
|
7.000
|
|
III
|
Cây lâu năm
|
|
|
|
A
|
Cây ăn quả
|
|
|
|
1
|
1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm)
|
đ/m2
|
23.000
|
300 - 500 cây/m2
|
2
|
Nhãn, vải thiều
|
đ/cây
|
|
Nhãn 400-500 cây/ha
Vải Thiều: 300-400 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
45.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm
|
|
150.000
|
|
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm
|
|
450.000
|
|
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
750.000
|
|
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm
|
|
1.050.000
|
|
ĐK gốc ≥ 40cm
|
|
1.500.000
|
3
|
Sấu, xoài, mít, trám
|
đ/cây
|
|
- Sấu, trám: 300 - 400
cây/ha;
- Xoài, mít:400 cây/ha.
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
38.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 8cm
|
|
75.000
|
|
8cm ≤ ĐK gốc < 14cm
|
|
300.000
|
|
14cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
600.000
|
|
30cm ≤ ĐK gốc < 40cm
|
|
900.000
|
|
ĐK gốc ≥ 40cm
|
|
1.200.000
|
4
|
Na, táo, hồng xiêm, hồng
quả, vú sữa
|
đ/cây
|
|
- Na: 1.100 cây/ha
- Táo: 500 - 600 cây/ha
- Hồng Xiêm: 400-500 cây/ha
- Vú sữa: 220-270 cây ha.
- Hồng quả: 600 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
30.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
75.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
150.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
300.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
450.000
|
|
Đk gốc ≥ 30cm
|
|
600.000
|
5
|
Quất, chanh
|
đ/cây
|
|
- Quất: 10.000 - 11.000
cây/ha;
- Chanh: 600 - 700 cây/ha;
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm
|
|
38.000
|
|
2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm
|
|
75.000
|
|
5cm < ĐK gốc ≤ 10cm
|
|
150.000
|
|
10cm < ĐK gốc ≤ 15cm
|
|
225.000
|
|
15cm< ĐK gốc ≤ 20cm
|
|
300.000
|
|
20cm < ĐK gốc ≤ 25cm
|
|
375.000
|
|
ĐK gốc ≥ 25cm
|
|
450.000
|
6
|
Cam, bưởi, quýt
|
đ/cây
|
|
- Cam, quýt: 650 cây/ha;
- Bưởi: 400 - 500 cây/ha.
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
30.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
75.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
150.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
300.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
450.000
|
|
Đk gốc ≥ 30cm
|
|
600.000
|
7
|
Sung, vối
|
đ/cây
|
|
2.000 - 2.300 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
25.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
45.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
85.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
150.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
200.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
270.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
350.000
|
8
|
Thanh long
|
đ/trụ
|
|
1.200 trụ/ha
|
|
Cây chưa có quả
|
|
20.000
|
|
Cây có quả
|
|
50.000
|
9
|
Thị, ổi, khế, trứng gà,
roi
|
đ/cây
|
|
- Thị, trứng gà: 500 - 550
cây/ha;
- Ổi: 800-1.100 cây/ha;
- Khế: 440 - 460 cây/ha;
- Roi: 600 - 650 cây/ha;
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
75.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
225.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
300.000
|
10
|
Dừa, cau
|
đ/cây
|
|
- Dừa: 280 - 300 cây/ha;
- Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha.
|
|
Cao <0,5m
|
|
37.500
|
|
0,5m ≤ cao <1m
|
|
75.000
|
|
1m ≤ cao < 3m
|
|
150.000
|
|
Cao ≥ 3m
|
|
225.000
|
11
|
Chuối, đu đủ
|
đ/cây
|
|
- Chuối tiêu: 2.000 - 2.500
cây/ha;
- Chuối tây: 1800-2.000
cây/ha.
- Đu đủ: 2.200 - 2.500
cây/ha.
|
|
Cao < 0,5m
|
|
5.000
|
|
0,5m ≤ cao < 1m
|
|
15.000
|
|
1m ≤ cao < 2m
|
|
45.000
|
|
Cao ≥ 2m
|
|
75.000
|
12
|
Chanh leo, gấc
|
đ/cây
|
|
1.300 cây/ha
|
|
Cây mới trồng
|
|
15.000
|
|
|
Cây leo thành giàn chưa có
hoa
|
|
25.000
|
|
|
Cây đang có hoa, quả
|
|
50.000
|
|
13
|
Bơ
|
đ/cây
|
|
200 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
40.000
|
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
75.000
|
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
200.000
|
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
300.000
|
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
550.000
|
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
750.000
|
|
B
|
Cây bóng mát, cây lấy gỗ
|
|
|
|
1
|
Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm)
|
đ/m2
|
15.000
|
30 - 100 cây/m2
|
2
|
Liễu, bằng lăng, bàng, phượng,
móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội
|
đ/cây
|
|
400 - 600 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
23.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
30.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
38.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
45.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
60.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
75.000
|
3
|
Phi lao, bạch đàn, keo,
xoan
|
đ/cây
|
|
1.600 - 2.000 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
7.500
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
15.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
23.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
30.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
38.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
45.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
60.000
|
4
|
Xà cừ, đa, đề
|
đ/cây
|
|
400 - 600 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
90.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
150.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
180.000
|
5
|
Ngọc lan, hoàng lan, vông
|
đ/cây
|
|
2.000 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
35.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
120.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
220.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
320.000
|
6
|
Si, sanh
|
đ/cây
|
|
2.000 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
35.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
70.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
110.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
180.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
270.000
|
7
|
Lim, lát, thông
|
đ/cây
|
|
1.700 - 2.500 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
20.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
38.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
85.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
100.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
135.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
160.000
|
8
|
Sưa
|
đ/cây
|
|
1.100 - 1.160 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
30.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
60.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
160.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
310.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
420.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
500.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
600.000
|
9
|
Lộc vừng, đào tiên
|
đ/cây
|
|
2.000 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
20.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
40.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
75.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
100.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
170.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
250.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
300.000
|
10
|
Long não, bồ đề, sao đen,
osaka
|
đ/cây
|
|
400 - 600 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
100.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
200.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
300.000
|
11
|
Ngâu, nguyệt quế, sói
|
đ/cây
|
|
2.000 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
20.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
40.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
70.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
100.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
150.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
200.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
280.000
|
12
|
Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế,
thiên tuế
|
|
|
200 cây/ha
|
|
0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm
|
|
15.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
50.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 15cm
|
|
80.000
|
|
15cm ≤ ĐK gốc < 20cm
|
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
150.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
180.000
|
13
|
Tre, hóp, nứ, bương, vầu
|
đ/cây
|
|
200 khóm/ha
(cự ly 10m x 5m)
|
|
Măng
|
|
3.000
|
|
Cao < 3m
|
|
15.000
|
|
3m ≤ cao < 5m
|
|
23.000
|
|
Cao ≥ 5m
|
|
30.000
|
IV
|
Cây hoa
|
|
|
|
1
|
Cúc, thược dược, făng,
viôlet
|
đ/m2
|
15.000
|
- Cúc: 400.000 cây/ha;
-Thược dược, făng, viôlet:
300.000 - 400.000 cây/ha
|
2
|
Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng
tiền
|
đ/m2
|
23.000
|
200.000 - 250.000 cây/ha
|
3
|
Hồng
|
đ/cây
|
|
50.000 cây/ha
|
|
Cao < 0,5m
|
|
2.000
|
|
0,5m ≤ cao < 1m
|
|
5.000
|
|
Cao ≥ 1m
|
|
8.000
|
4
|
Hoa tường vi
|
đ/cây
|
|
|
|
Cao < 0,5m
|
|
7.000
|
|
0,5m ≤ cao < 1m
|
|
15.000
|
|
Cao ≥ 1m
|
|
25.000
|
5
|
Hoa ly
|
đ/cây
|
|
150.000 cây/ha
|
|
Cây chưa có hoa
|
|
10.000
|
|
Cây có hoa
|
|
20.000
|
6
|
Đào vườn (mật độ trồng
không quá 200 cây/sào)
|
đ/cây
|
|
3.000 - 5.000 cây/ha
|
|
Cao < 0,5m
|
|
15.000
|
|
0,5m ≤ cao ≤ 1m
|
|
30.000
|
|
1m ≤ cao < 2m
|
|
75.000
|
|
Cao ≥ 2m
|
|
150.000
|
V
|
Cây khác
|
|
|
|
1
|
Bồ kết, me
|
đ/cây
|
|
2.000 - 2.100 cây/ha
|
|
Cao < 0,5m
|
|
8.000
|
|
3cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
|
45.000
|
|
10cm ≤ ĐK gốc < 30cm
|
|
75.000
|
|
ĐK gốc ≥ 30cm
|
|
150.000
|
2
|
Dâu tằm
|
đ/m2
|
11.000
|
25.000 - 25.200 cây/ha
|
3
|
Cây thuốc nam
|
đ/m2
|
14.000
|
300.000 - 300.300 cây/ha
|
4
|
Lá láng
|
đ/khóm
|
|
200.000 - 200.300 cây/ha
|
|
Cao < 0,3m, ĐK gốc <
3cm
|
|
15.000
|
|
Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm
|
|
45.000
|
5
|
Đinh lăng, chùm ngây
|
đ/cây
|
|
27.500 - 27.700 cây/ha
|
|
Cao < 0,5m
|
|
20.000
|
|
0,5m ≤ cao < 1m
|
|
30.000
|
|
Cao ≥ 1m
|
|
50.000
|
6
|
Sắn (lấy củ)
|
đ/m2
|
|
10.000 - 10.100 cây/ha
|
|
Mới trồng
|
|
4.000
|
|
Đang có củ
|
|
7.000
|
7
|
Sắn dây trồng theo khóm
|
đ/khóm
|
|
2.000 - 2.500 khóm/ha
|
|
Chiều dài dây leo L < 3m
|
|
50.000
|
|
Chiều dài dây leo 3m ≤ L
< 10m
|
|
80.000
|
|
Chiều dài dây leo L ≥ 10m
|
|
110.000
|
8
|
Cây leo giàn các loại
|
đ/khóm
|
45.000
|
|
Ghi
chú:
- Đường
kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.
- Chiều
cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.