UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 21 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Theo đề nghị của
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 19 tháng 9
năm 2014 về việc ban hành quyết định Quy định về việc đánh giá, xếp loại
chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh
giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các ban Đảng, Văn phòng Tỉnh ủy;
- Tòa án ND tỉnh, Viện Kiểm sát ND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo, VP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Như điều 2 (thi hành);
- Lưu: VT, NC.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH
QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày
21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về tiêu chí, phương pháp và quy trình đánh giá, xếp loại
chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là chính quyền cấp xã)
hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng
đối với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều
2. Mục đích
đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại
chính quyền cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước
ở địa phương, góp phần xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh và tiến bộ.
2. Phát huy mặt tích cực và khắc phục những hạn
chế, yếu kém trong công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý Nhà nước ở địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã căn cứ
vào kết quả hoạt động, kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật và cơ quan hoặc người có thẩm
quyền giao.
2. Đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã phải đảm
bảo toàn diện, khách quan, minh bạch.
Điều 4.
Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết
định xếp loại chính quyền cấp xã hằng năm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chí đánh giá, xếp loại
1. Hoạt động của Hội đồng nhân
dân;
2. Hoạt động của Ủy ban nhân
dân;
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn.
(Ban hành kèm theo Phụ lục
tiêu chí, thang điểm đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng
năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang)
Điều 6.
Phương pháp đánh giá
Đánh giá chính quyền cấp xã thực hiện bằng
phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 của các tiêu chí quy định tại Điều 5
Quy định này.
Điều 7.
Xếp loại chính quyền cấp xã
Chính quyền cấp xã được xếp loại
như sau:
1. Vững mạnh: Đạt từ 85 điểm trở
lên và không có cán bộ, công chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân vi
phạm kỷ luật;
2. Khá: Đạt từ 75 điểm đến dưới
85 điểm hoặc đạt từ 85 điểm trở lên nhưng có cán bộ, công chức thuộc Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân bị xử lý kỷ luật hình thức khiển trách;
3. Trung bình: Đạt từ 65 điểm đến
dưới 75 điểm hoặc đạt từ 75 điểm trở lên nhưng có cán bộ, công chức thuộc Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân bị xử lý kỷ luật một trong các hình thức cảnh cáo,
hạ bậc lương, cách chức;
4. Yếu: Dưới 65 điểm hoặc đạt từ
65 điểm trở lên nhưng còn để xảy ra một trong các nội dung sau:
- Ban hành các văn bản trái chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của cơ quan cấp
trên;
- Không chấp hành nghị quyết,
quyết định, chỉ đạo của cơ quan cấp trên;
- Có cán bộ, công chức thuộc Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân bị xử lý kỷ luật hình thức bãi nhiệm, buộc
thôi việc hoặc vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên là có tội;
- Để xảy ra vi phạm nghiêm trọng
về quản lý đất đai, khoáng sản, lâm sản và môi trường hoặc tham nhũng, lãng phí
đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
Điều 8.
Quy trình đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
1. Trước ngày 31 tháng 12 hằng
năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, thống nhất với Chủ tịch Hội đồng
nhân dân cùng cấp tổ chức hội nghị toàn thể cán bộ, công chức cấp xã tự chấm điểm
và xếp loại hoạt động của chính quyền cấp xã; báo cáo kết quả tự chấm điểm, xếp
loại với Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Nội vụ tổng hợp). Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã;
b) Báo cáo kết quả hoạt động của
chính quyền cấp xã;
c) Bản tự chấm điểm và xếp loại
chính quyền cấp xã (mẫu số 01).
2. Thẩm định kết quả tự chấm điểm
và xếp loại:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự chấm điểm và xếp loại
chính quyền cấp xã (gọi tắt là Hội đồng thẩm định), thành phần gồm:
- Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định:
Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
thẩm định: Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
- Các Ủy viên Hội đồng thẩm định
khác: Đại diện lãnh đạo Công an huyện, Ban Chỉ huy Quân sự huyện và các cơ quan
chuyên môn cấp huyện.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
- Thẩm định kết quả tự chấm điểm
và xếp loại của chính quyền cấp xã;
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện kết quả thẩm định và đề xuất xếp loại chính quyền cấp xã đối với xã, phường,
thị trấn trên địa bàn huyện.
3. Quyết định đánh giá, xếp loại:
Trước ngày 31 tháng 01 năm sau,
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại chính quyền cấp xã trên địa bàn (mẫu
số 02, mẫu số 03); lập báo cáo kết quả hoạt động của chính quyền cấp xã
trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện theo Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội
vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này; tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xây dựng chính quyền cấp xã hằng
năm./.
TT
|
Tiêu chí
|
Thang điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm trừ
|
I
|
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
|
15
|
|
1
|
Tổ chức tốt các kỳ họp định kỳ hoặc bất thường
|
3
|
- Không tổ chức các kỳ họp theo quy định trừ
điểm tối đa;
- Chuẩn bị nội dung, chương trình, tài liệu
kỳ họp không đúng quy định trừ 1,5 điểm.
|
2
|
Ban hành nghị quyết thực hiện chức năng, nhiệm
vụ đảm bảo kịp thời, đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên và phù hợp với thực tiễn
hoạt động của địa phương
|
4
|
- Không ban hành nghị quyết thực hiện chức
năng, nhiệm vụ trừ điểm tối đa;
- Ban hành nghị quyết không đúng thẩm quyền;
không đúng căn cứ pháp lý; không kịp thời hoặc không phù hợp với thực tiễn hoạt
động của địa phương trừ 2 điểm;
- Ban hành nghị quyết không đúng thể thức
trừ 1 điểm
|
3
|
Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện kế hoạch tiếp xúc cử tri đúng theo quy định
|
2
|
- Không xây dựng dựng kế hoạch tiếp xúc cử
tri hoặc tổ chức tiếp xúc cử tri không theo quy định trừ điểm tối đa;
- Xử lý ý kiến của cử tri không kịp thời trừ
1 điểm.
|
4
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc tiếp công
dân của đại biểu Hội đồng nhân dân đúng theo quy định
|
2
|
- Không xây dựng kế hoạch trừ điểm tối đa;
- Không niêm yết kế hoạch, danh sách, lịch tiếp
công dân tại nơi tiếp công dân trừ 0,5 điểm.
- Không xử lý kịp thời ý kiến kiến nghị của
công dân hoặc không theo dõi, đôn đốc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân trừ 1 điểm.
|
5
|
Xây dựng chương trình giám sát hàng năm và tổ
chức thực hiện chương trình giám sát theo quy định.
|
2
|
- Không xây dựng chương trình giám sát trừ
điểm tối đa;
- Thực hiện giám sát không đúng chương
trình, nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục trừ 1 điểm.
|
6
|
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp
công tác giữa Ủy ban nhân dân với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp trong thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
|
2
|
- Không xây dựng quy chế phối hợp trừ điểm
tối đa;
- Thực hiện quy chế phối hợp còn hạn chế trừ
1 điểm.
|
II
|
HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
|
25
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện quy chế làm việc đúng
quy định.
|
2
|
- Không xây dựng quy chế làm việc trừ điểm
tối đa;
- Tổ chức và thực hiện quy chế làm việc
không đúng quy định trừ 1 điểm.
|
2
|
Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác đúng quy định, sát với tình hình thực tế của địa phương.
|
2
|
- Không xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác trừ điểm tối đa;
- Xây dựng và thực hiện chương trình công
tác không kịp thời, không sát với tình hình thực tế của địa phương trừ 1 điểm.
|
3
|
Triển khai đúng, đầy đủ, kịp thời chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
|
3
|
- Không triển khai trừ điểm tối đa;
- Triển khai không đầy đủ hoặc không kịp thời
trừ 1,5 điểm
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên
thông” đúng quy định.
|
3
|
- Giải quyết công việc không đúng thời gian
quy định trừ điểm tối đa;
- Không công khai đầy đủ các thủ tục hành
chính, các khoản phí, lệ phí… trừ 01 điểm.
|
5
|
Thực hiện tốt các nội dung dân chủ ở xã, phường,
thị trấn
|
2
|
Kết quả đánh giá thực hiện quy chế dân chủ ở
xã, phường, thị trấn đạt loại trung bình trừ 1 điểm; yếu trừ điểm tối đa.
|
6
|
Thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ, chế độ
thông tin, báo cáo.
|
2
|
- Thực hiện việc quản lý văn bản đi, văn bản
đến, quản lý con dấu hoặc chế độ thông tin, báo cáo không đúng quy định trừ
điểm tối đa;
- Thực hiện việc quản lý văn bản đi, văn bản
đến không khoa học hoặc chế độ thông tin, báo cáo không kịp thời trừ 1 điểm.
|
7
|
Thực hiện chế độ tiếp dân, giải quyết ý kiến kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng quy định.
|
3
|
- Không thực hiện đúng quy định tiếp công
dân hoặc để xảy ra khiếu kiện đông người trừ điểm tối đa;
- Không giải quyết dứt điểm khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền trừ 1,5 điểm;
- Để xảy ra tình trạng đơn thư kéo dài, vượt
cấp trừ 2 điểm.
|
8
|
Thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, nội
bộ Ủy ban nhân dân đoàn kết, thống nhất, không để xảy ra tiêu cực, suy thoái
về đạo đức, lối sống.
|
2
|
Nội bộ Ủy ban nhân dân mất đoàn kết hoặc để
xảy ra tiêu cực suy thoái về đạo đức, lối sống trừ điểm tối đa.
|
9
|
100 % cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã xếp loại hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên
trong năm.
|
2
|
Có cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trừ điểm tối đa.
|
10
|
Thực hiện việc bố trí, quản lý, sử dụng các chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo
đúng quy định.
|
2
|
Thực hiện việc bố trí, quản lý, sử dụng người
hoạt động không chuyên trách không đúng quy định trừ điểm tối đa.
|
11
|
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp
công tác giữa Ủy ban nhân dân với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp trong thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
|
2
|
- Không xây dựng quy chế phối hợp trừ điểm
tối đa;
- Thực hiện quy chế phối hợp còn hạn chế trừ
1 điểm.
|
III
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
|
60
|
|
1
|
Thực hiện tốt việc thu, chi ngân sách.
|
6
|
- Thu ngân sách không đạt chỉ tiêu kế hoạch
dưới 5% trừ 1 điểm đối với xã, trừ 1,5 điểm đối với phường, thị trấn; từ 5%
trở lên trừ 2 điểm đối với xã, trừ 3 điểm đối với phường, thị trấn.
- Quản lý và sử dụng các nguồn quỹ của nhân
dân đóng góp không đúng quy định trừ 1,5 điểm;
- Thu, chi ngân sách không đúng quy định trừ
điểm tối đa.
|
2
|
Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế.
|
15
|
- Sản xuất nông nghiệp không đạt chỉ tiêu kế
hoạch trừ 3 điểm;
- Sản xuất lâm nghiệp không đạt chỉ tiêu kế
hoạch trừ 3 điểm;
- Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và thương mại không đạt chỉ tiêu kế hoạch trừ 3 điểm.
|
3
|
Thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên và
môi trường không để xảy ra vi phạm về quản lý tài nguyên và môi trường.
|
8
|
- Xảy ra vi phạm về quản lý đất đai trừ 4
điểm;
- Xảy ra vi phạm về quản lý khoáng sản hoặc
lâm sản trừ 3 điểm.
- Xảy ra vi phạm, phức tạp về môi trường trừ
1 điểm.
|
4
|
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch xây dựng
nông thôn mới (đối với xã); công tác quản lý và phát triển đô thị (đối
với phường, thị trấn)
|
3
|
- Đối với xã:
+ Không xây dựng kế hoạch xây dựng nông
thôn mới hằng năm trừ điểm tối đa;
+ Xây dựng kế hoạch xây dựng nông thôn mới
chậm hoặc không hoàn thành kế hoạch xây dựng nông thôn mới trừ 1 điểm.
- Đối với phường, thị trấn: Phường, thị trấn
để xảy ra một trong các nội dung sau mỗi nội dung trừ 01 điểm:
+ Lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và
công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
+ Vi phạm các quy định hiện hành về nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;
+ Lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở
giao thông, cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định,
gây mất mỹ quan đô thị;
+ Không đảm bảo vệ sinh môi trường; không
thu gom rác thải theo quy định; có cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm quy định
về môi trường.
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng và quản lý các
công trình kết cấu hạ tầng theo đúng quy định và kế hoạch được giao.
|
4
|
- Mỗi chỉ tiêu kế hoạch không đạt trừ 1 điểm;
- Không thường xuyên tu sửa, bảo vệ đường
giao thông, công trình thủy lợi và các công trình khác trừ 1 điểm.
|
6
|
Hoàn thành các chỉ tiêu về văn hóa - xã hội
|
12
|
- Kế hoạch giảm hộ nghèo không đạt chỉ tiêu
kế hoạch trừ 2 điểm;
- Chỉ tiêu kế hoạch lao động việc làm không
đạt trừ 2 điểm;
- Chỉ tiêu kế hoạch
y tế không đạt trừ 2 điểm;
- Chỉ tiêu kế hoạch giáo dục
không đạt trừ 2 điểm;
- Chỉ tiêu kế hoạch văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao không đạt trừ
2 điểm;
- Thực hiện chính sách đối với
người có công và chính sách xã hội khác không đầy đủ, kịp thời trừ 2 điểm.
|
7
|
Thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn
giáo theo đúng quy định của pháp luật
|
2
|
Xảy ra vụ việc nổi cộm về dân tộc, tôn giáo
trên địa bàn trừ điểm tối đa.
|
8
|
Thực hiện tốt công tác quân sự địa phương, an
ninh, trật tự an toàn xã hội và thi hành pháp luật
|
10
|
- Về quân sự: Kết quả thực hiện nhiệm vụ
quân sự địa phương được đánh giá giỏi 4 điểm; khá 3 điểm; trung bình 2 điểm;
yếu 0 điểm;
- Về an ninh ninh trật tự, an toàn xã hội:
Kết quả đánh giá đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn “an toàn về an ninh trật
tự” 4 điểm; không đạt tiêu chuẩn 0 điểm;
- Thực hiện tốt công tác thi hành pháp luật
ở địa phương: 2 điểm;
+ Không tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đến người dân trừ 2 điểm;
+ Việc giải quyết các tranh chấp trong nhân
dân theo quy định của pháp luật hiệu quả thấp trừ 1 điểm.
|
TỔNG ĐIỂM (I + II + III)
|
100
|
|
Căn cứ Quyết
định số /2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định về việc đánh
giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Xét đề nghị
của Hội đồng thẩm định tại Báo cáo số ….. ngày / / về
việc báo cáo kết quả thẩm định và đề xuất xếp loại chính quyền cấp xã năm …,
1. Vững mạnh
gồm … xã (phường, thị trấn): ……
2. Khá gồm …
xã (phường, thị trấn): ……
3. Trung
bình gồm … xã (phường, thị trấn): ……
4. Yếu gồm
…. xã (phường, thị trấn): ……