Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 19/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2013
Ngày có hiệu lực 30/09/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Dương Ngọc Long
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI, PHƯƠNG THỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 06/8/2013 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 7 Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1700/TTr-STC ngày 20/8/2013, Công văn số 396/TP-XDVB ngày 17/9/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:

1. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô: (không bao gồm xe máy điện).

TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu
(đồng/năm)

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50.000

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

100.000

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

2. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

3. Đối tượng chịu phí:

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định đều phải nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

4. Đối tượng nộp phí:

Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.

5. Các trường hợp miễn phí:

- Xe mô tô công vụ của lực lượng công an, quốc phòng.

- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Điều 2. Tổ chức thu phí, quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức thu phí; phương thức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và chứng từ thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:

1. Tổ chức được phép trực tiếp thu phí:

Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức thu phí và việc quản lý, sử dụng phí:

[...]