ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
19/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 17 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo
trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Quy định
mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng như sau:
a. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý (Chi
tiết cụ thể theo phụ lục số 1 đính kèm).
b. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (Chi tiết cụ thể theo phụ lục số 2 đính kèm).
2. Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Kinh phí trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Quyết định này do
ngân sách quận, huyện đảm bảo.
- Kinh phí trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Quyết định này do
ngân sách thành phố đảm bảo.
- Trường hợp có nhiều đối tượng
cần cứu trợ đột xuất mà vượt quá khả năng nguồn kinh phí dự toán đã được bố trí
hàng năm cho các quận, huyện thì Uỷ ban nhân dân các quận, huyện phản ánh với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Uỷ ban
nhân dân thành phố giải quyết.
3. Chế độ trợ cấp cho đối tượng
bảo trợ xã hội quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01
năm 2008.
Điều 2.
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn, kiểm tra và giám
sát các quận, huyện tổ chức quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội trên địa bàn.
b. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan trong việc quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn
thành phố.
c. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính trong việc lập dự toán và dự kiến kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội của các địa phương, đơn vị
trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân thành phố để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định.
d. Tổng hợp, báo cáo định kỳ trước
ngày 15/01 và 15/7 hàng năm và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
có trách nhiệm:
a. Cân đối ngân sách, thực hiện
chi trợ cấp đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
b.Có biện pháp quản lý tốt các đối
tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát cấp xã trong
việc xác định và quản lý đối tượng.
c. Tổ chức thực hiện chính sách
trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn. Tiếp nhận và thẩm định
hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội của cấp xã.
d. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và
đột xuất về tình hình và kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo
trợ xã hội về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm.
Điều 3.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế cho
Quyết định 61/2006/QĐ-UBND ngày 16/6/2006 của UBND thành phố về việc nâng mức
trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Quyết định 54/2006/QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của UBND thành phố về quy định mức trợ
cấp cứu trợ xã hội đột xuất; Quyết định 96/2000/QĐ-UB ngày 29/8/2000 của UBND
thành phố Đà Nẵng về quy định mức trợ cấp cho đối tượng sống tại các cơ sở bảo
trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý; Quyết định 1449/QĐ-UB ngày 07/3/2006 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng cho người cao tuổi từ 90 tuổi
trở lên và công văn số 2863/UB-VP ngày 05/8/2003 của UBND thành phố về việc hỗ
trợ tiền mai táng phí cho các đối tượng cứu trợ thường xuyên tại cộng đồng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Giáo dục và Đào tạo; Y
tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội Đà
Nẵng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
phường, xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định này thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
TT
|
Đối
tượng áp dụng
|
Mức
trợ cấp (đồng)
|
|
|
I
|
TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
|
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn
lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng;
trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt
tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS gia
đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện nghèo.
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp người chưa thành
niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có
hoàn cảnh như trẻ em nêu trên
|
|
|
1.1
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
150.000/người/tháng
|
|
1.2
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18
tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
180.000/người/tháng
|
|
1.3
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật,
bị nhiễm HIV/AIDS
|
240.000/người/tháng
|
|
2
|
Người cao tuổi cô đơn có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
2.1
|
Người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa
|
150.000/người/tháng
|
|
2.2
|
Người cao tuổi cô đơn không
nơi nương tựa bị tàn tật nặng
|
180.000/người/tháng
|
|
3
|
Người cao tuổi từ 85 tuổi đến
89 tuổi không có lương hưu hoặc không có trợ cấp bảo hiểm xã hội, người từ 90
tuổi trở lên không kể có thu nhập hay không có thu nhập; Trong đó:
|
|
|
|
|
3.1
|
+ Người từ 85 tuổi đến
89 tuổi
|
120.000/người/tháng
|
|
3.2
|
+ Người từ 90 tuổi đến
94 tuổi
|
120.000/người/tháng
|
|
3.3
|
+ Người từ 95 tuổi đến 99
tuổi
|
200.000/người/tháng
|
|
3.4
|
+ Người từ 100 tuổi trở
lên
|
300.000/người/tháng
|
|
4
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn hoặc thuộc diện hộ nghèo; trong đó:
|
|
|
|
4.1
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động
|
150.000/người/tháng
|
|
4.2
|
Người tàn tật nặng không có khả
năng tự phục vụ
|
240.000/người/tháng
|
|
5
|
Người tâm thần mãn tính không nơi
nương tựa hoặc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hoặc thuộc diện hộ
nghèo
|
180.000/người/tháng
|
|
|
6
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS không
còn khả năng lao động gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện
hộ nghèo
|
180.000/người/tháng
|
|
7
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi:
|
|
|
7.1
|
- Nuôi trẻ từ 18 tháng
tuổi trở lên
|
240.000/người/tháng
|
|
7.2
|
- Nuôi trẻ dưới 18 tháng
tuổi; trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
300.000/người/tháng
|
|
7.3
|
- Nuôi trẻ dưới 18 tháng
tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
360.000/người/tháng
|
|
8
|
Hộ gia đình có từ 2 người trở lên
bị tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ:
|
|
|
8.1
|
- Hộ có 2 người
|
240.000/người/tháng
|
|
8.2
|
- Hộ có 3 người
|
360.000/người/tháng
|
|
8.3
|
- Hộ có từ 4 người trở
lên
|
480.000/người/tháng
|
|
9
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo
đang nuôi con dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hoá, học nghề được
áp dụng đến dưới 18 tuổi;
|
|
|
|
9.1
|
- Nuôi con từ 18 tháng
tuổi trở lên
|
150.000/người/tháng
|
|
9.2
|
- Nuôi con dưới 18 tháng
tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
180.000/người/tháng
|
|
9.3
|
- Nuôi con dưới 18 tháng
tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
240.000/người/tháng
|
|
II
|
TRỢ CẤP ĐỘT XUẤT TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
1
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
1.1
|
Hộ gia đình có người chết, mất
tích
|
3.000.000/người
|
|
1.2
|
Hộ gia đình có người bị thương
nặng
|
1.000.000/người
|
|
1.3
|
Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập,
trôi, cháy, hỏng nặng
|
5.000.000/hộ
|
|
1.4
|
Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp
do nguy cơ sạt lỡ đất, lũ quét
|
5.000.000/hộ
|
|
2
|
Đối với cá nhân
|
|
|
2.1
|
Người thiếu đói
|
15kg gạo/người /tháng; từ 1 đến
3tháng
|
|
|
2.2
|
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú mà bị thương nặng gia đình không biết để chăm sóc
|
1.000.000/người
|
|
2.3
|
Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú mà bị chết gia đình không biết để mai táng
|
2.000.000/người
|
|
2.4
|
Người lang thang xin ăn trong
thời gian tập trung chờ giải quyết
|
10.000/ngày,
|
|
không quá 30 ngày
|
|
III
|
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHÁC CHO ĐỐI
TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
|
|
1
|
Các đối tượng bảo trợ xã hội
(ngoại trừ các đối tượng gián tiếp như: gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ
em mồ côi, hộ gia đình có 2 người trở lên bị tàn tật nặng, người đơn thân thuộc
diện hộ nghèo đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi)
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí
|
|
|
|
2
|
Trợ cấp mai táng phí
|
2.000.000/người
|
|
3
|
Đối với các đối tượng đang học
văn hoá, học nghề
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ mua sách vở, đồ dùng học
tập
|
200.000/người/năm
|
|
3.2
|
Được miễn học phí, học nghề và
các khoản đóng góp của nhà trường
|
Theo quy định hiện hành về
giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2008 của UBND thành phố Đà
Nẵng)
TT
|
Đơn
vị và đối tượng
|
Mục
trợ cấp
|
Mức
trợ cấp (đồng)
|
|
|
1
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
Tiền ăn cho người già cô đơn
không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người tàn tật, người lang thang xin ăn
không tìm được người thân
|
240.000/người/tháng
|
|
|
|
Tiền ăn cho trẻ em dưới 18
tháng tuổi, trẻ bị tàn tật nặng, trẻ bị nhiễm HIV/AIDS
|
300.000/người/tháng
|
|
|
Mua chăn, màn, chiếu
|
100.000/người/năm
|
|
Quần, áo, giày, dép
|
100.000/người/năm
|
|
Đồ dùng vệ sinh cá nhân
|
10.000người/tháng
|
|
Thuốc chữa bệnh thông thường
|
8.000/người/tháng
|
|
Vật dụng cho phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ
|
10.000/người/tháng
|
|
Sách, vở, đồ dùng học tập cho
trẻ em đi học PT, BTVH
|
200.000/người/năm
|
|
Miễn học phí và các khoản đóng
góp của nhà trường đối với trẻ em đi học PT, BTVH
|
Theo quy định hiện hành về
giáo dục và đào tạo
|
|
|
Trợ cấp mai táng phí
|
2.000.000/người
|
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo quy định hiện hành về bảo
hiểm y tế
|
|
|
2
|
Trung tâm Điều dưỡng người tâm
thần
|
Tiền ăn cho người tâm thần mãn
tính
|
300.000/người/tháng
|
|
Mua chăn, màn, chiếu
|
100.000/người/năm
|
|
Quần, áo, giày, dép
|
100.000/người/năm
|
|
Đồ dùng vệ sinh cá nhân
|
10.000/người/tháng
|
|
Thuốc chữa bệnh thông thường
|
8.000/người/tháng
|
|
Vật dụng cho phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ
|
10.000/người/tháng
|
|
Trợ cấp mai táng phí
|
2.000.000/người
|
|
Bảo hiểm y tế
|
Theo quy định hiện hành về bảo
hiểm y tế
|
|
|
3
|
Các đối tượng: Trẻ em mồ côi,
trẻ bị bỏ rơi, người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người mắc
bệnh tâm thần, người bị nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo
trợ xã hội khác.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo hiểm y tế
|
- Theo quy định hiện
hành về bảo hiểm y tế
|
|
- Miễn học phí và các
khoản đóng góp của nhà trường
|
- Theo quy định hiện
hành về giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
4
|
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên đang
nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội không còn học văn hoá
|
Được giới thiệu đến các cơ sở
dạy nghề để học nghề
|
Theo quy định hiện hành về đào
tạo nghề
|
|
|
|
|