Quyết định 1899/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 1899/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1899/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ VÀ NHIỆM VỤ NHÂN RỘNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU NGHIỆM THU NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 20/TTr-SKHCN ngày 20/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở và nhiệm vụ nhân rộng kết quả nghiên cứu sau nghiệm thu năm 2013 (danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và triển khai thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng và các quy định hiện hành có liên quan của cấp có thẩm quyền trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị thực hiện |
Mục tiêu |
Nội dung |
Yêu cầu sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí thực hiện |
Kinh phí bố trí năm 2013 |
01 |
Nhân rộng và phát triển một số mô hình trồng trọt và chăn nuôi cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số xã Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm theo định hướng xây dựng nông thôn mới |
Ban quản lý Khu CNSH và Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt |
Mục tiêu tổng quát: Ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về trồng trọt và chăn nuôi góp phần nâng cao trình độ dân trí, giúp địa phương giảm nghèo theo hướng bền vững; Tăng năng suất cây trồng và thu nhập cho bà con trên một đơn vị diện tích canh tác. Mục tiêu cụ thể: - Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng các mô hình trồng cam Canh, bơ Booth 7, nuôi cá rô phi đơn tính, ủ phân vi sinh hữu cơ từ vỏ cà phê và phân chuồng. - Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở và tập huấn chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi trồng trọt cho bà con vùng dự án. |
Điều tra, khảo sát thực trạng sản xuất: + Biên soạn các quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cam Canh và Kỹ thuật nuôi cá rô phi đơn tính + Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở + Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho hộ nông dân tham gia mô hình trồng và chăm sóc cam Canh bơ Booth 7 trồng xen trong vườn cà phê, nuôi cá rô phi đơn tính, ủ phân hữu cơ từ vỏ cà phê và phân chuồng. Xây dựng các mô hình trình diễn + Mô hình trồng cam Canh: 07 mô hình với diện tích 1000m2/mô hình + Mô hình trồng bơ ghép trái vụ Booth 7 xen vườn cà phê: 06 mô hình với diện tích 0,5 ha/mô hình, với mật độ 178 cây/ha. + Mô hình nuôi ca rô phi đơn tính: 03 mô hình với diện tích ao nuôi cá từ 100m2 trở lên/mô hình + Mô hình ủ phân chuồng và xử lý vỏ cà phê cho 06 hộ dân đang chăn nuôi heo và có nguồn vỏ cà phê lớn hàng năm trên địa bàn |
- Báo cáo phân tích và đánh giá được kết quả xây dựng các mô hình, công tác tổ chức đào tạo tập huấn, bài học kinh nghiệm. Có hình ảnh và phụ biểu minh họa kèm theo - Biên soạn các quy trình kỹ thuật: Trồng và chăm sóc cam Canh, bơ Booth 7, nuôi cá rô phi đơn tính, kỹ thuật ủ phân chuồng và vỏ cà phê. Các quy trình ngắn gọn, phù hợp với điều kiện tự nhiên và trình độ sản xuất của vùng dự án. - Đào tạo kỹ thuật viên gồm 12 cán bộ kỹ thuật viên cơ sở nắm bắt các kiến thức cơ bản các quy trình kỹ thuật và tập huấn cho 120 lượt hộ nông dân. Mô hình trình diễn - 07 mô hình trồng cam Canh; - 06 mô hình trồng bơ Booth 7 xen vườn cà phê; - 03 mô hình nuôi cá rô phi đơn tính; - 06 mô hình ủ phân chuồng và xử lý vỏ cà phê. |
32 tháng |
526 |
140 |
02 |
Nhân giống vô tính cây Phúc bồn tử (Rubus sp.) biến dị không gai phát hiện ở Đức Trọng, Lâm Đồng và cây rau Bép (Gnetum gnemon). |
Trung tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng |
Mục tiêu tổng quát: Ứng dụng công nghệ tế bào thực vật để nhân giống vô tính in vitro cây Phúc bồn tử biến dị không gai và cây lá Bép nhằm sản xuất đại trà, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Mục tiêu cụ thể: - Hoàn thiện quy trình nhân giống vô tính in vitro cây Phúc bồn tử biến dị không gai và cây rau Bép để mở rộng sản xuất. - Đưa vào bộ sưu tập nguồn gen, lưu giữ 50 bình giống gốc cây rau Bép và 50 Bình giống cây Phúc bồn tử không gai. - Trồng thử nghiệm 2.000 cây Phúc bồn tử không gai tại vườn Ông Huỳnh Trung Quân, huyện Đức Trọng và 500 cây lá Bép tại huyện Đam Rông |
- Hoàn thiện quy trình nhân giống vô tính cây Phúc bồn tử in vitro - Hoàn thiện quy trình nhân giống vô tính cây lá Bép in vitro - Hoàn thiện quy trình trồng cây Phúc bồn tử và cây lá Bép ngoài vườn ươm - Xây dựng mô hình trồng cây Phúc bồn tử và cây lá Bép ngoài đồng ruộng. |
- 2000 cây giống Phúc bồn tử sinh trưởng phát triển tốt, không nấm bệnh. Vẫn giữ được dòng biến dị không gai - 500 cây giống lá Bép sinh trưởng phát triển tốt, không nấm bệnh |
18 tháng |
190 |
93 |
TỔNG KINH PHÍ |
716 |
|