Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 1899/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Vũ Thị Thu Thủy |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1899/2015/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 981/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 08/6/2015; Văn bản thẩm định số 1503/STP-XD&TDTHPL ngày 05/6/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định như sau:
1. Trợ giúp xã hội hằng tháng:
Mức trợ giúp xã hội hằng tháng |
= |
Mức chuẩn trợ giúp xã hội |
x |
Hệ số trợ cấp quy định cho từng loại đối tượng |
Trong đó:
- Mức chuẩn trợ giúp xã hội:
+ Mức 300.000 đồng/tháng, áp dụng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sinh sống tại cộng đồng ở xã, phường, thị trấn;
+ Mức 400.000 đồng/tháng, áp dụng đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh.
- Hệ số trợ cấp: Áp dụng theo quy định tại Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 và Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này)
2. Mức trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày:
Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh, ngoài được hưởng khoản trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này còn được hưởng các khoản trợ giúp sau:
- Trợ giúp để mua vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày (chưa bao gồm tiền hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng khi chết): Mức bình quân cho 01 đối tượng/năm bằng 10 tháng lương cơ sở do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
- Người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội với mức hỗ trợ tối đa bằng 0,5 mức lương cơ sở/người/năm.
3. Mức trợ giúp xã hội đột xuất:
Mức trợ giúp xã hội đột xuất quy định đối với từng đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
4. Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp:
- Đối với các đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại các hộ gia đình: Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ và Điều 3 Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
- Đối với các đối tượng được tiếp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm Công tác xã hội: Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Quy định mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội và định mức chi cho công tác quản lý:
1. Mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã):
Mức chi thù lao |
= Số định suất |
x 500.000 đồng/tháng/xã |
Trong đó: Số định suất được quy định như sau: