ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1894/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 28 tháng 07 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch
giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1783/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
1671/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng
thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định
hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch Khánh Hòa đến năm 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Như Điều 2 (thực hiện);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch NT - KH;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, NN, HPN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHÁNH HÒA
ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện hiệu quả nội
dung Quyết định số 1671/QĐ-TTg, ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020 định hướng đến 2025”, qua đó tạo
dựng hệ thống thông tin, các công cụ tiện ích phục vụ khách du lịch, nâng cao
hiệu quả công tác quảng bá, xúc tiến thị trường và đáp ứng yêu cầu về đổi mới
phương thức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững hoạt động du lịch tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch đảm bảo tính đồng
bộ, triển khai thống nhất theo tinh thần chỉ đạo từ trung ương, đồng thời phù hợp
với thực tiễn, yêu cầu phát triển của hoạt động du lịch tỉnh Khánh Hòa; Việc tổ
chức triển khai kế hoạch phải được thực hiện thống nhất, đầy đủ trên địa bàn tỉnh,
phải gắn kết triển khai các nội dung kế hoạch với nội dung chương trình, kế hoạch
khác.
- Huy động sự tham gia tích cực từ cộng
đồng doanh nghiệp, người dân.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Phổ biến, hướng dẫn triển khai
Kế hoạch:
- Đăng tải các thông tin liên quan đến triển khai Đề án trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh Khánh Hòa,
Sở Du lịch. Phổ biến nội dung kế hoạch đến các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành, các địa phương, cộng đồng doanh nghiệp du lịch và nhân dân. Phối hợp các
báo, trang thông tin điện tử để giới thiệu, hướng dẫn triển khai các nội dung Kế
hoạch.
- Trao đổi thông tin, học tập kinh
nghiệm, tổ chức hội nghị, hội thảo, các khóa đào tạo, tập huấn, các sự kiện để
qua đó thông tin các nội dung kế hoạch triển khai, đồng thời thu thập ý kiến trao
đổi, góp ý hoàn thiện từng bước đi cụ thể nhằm tận dụng những cơ hội để phát
triển du lịch.
2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
số ngành du lịch:
- Xây dựng mới hoặc nâng cấp các ứng
dụng hiện có (đảm bảo kết nối từ Trung ương đến địa phương; kết nối giữa các sở,
ngành và doanh nghiệp) nhằm thống kê, tạo lập cơ sở dữ liệu số phục vụ công tác
quản lý nhà nước và xúc tiến, quảng bá du lịch; xây dựng
phần mềm tiếp nhận báo cáo của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
- Vận động các doanh nghiệp, tổ chức
và các nhà đầu tư ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm đồng bộ với các giải pháp số
hóa thông tin, cơ sở dữ liệu số ngành du lịch...
- Số hóa các di sản, di tích, tư liệu,
hiện vật... nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, chiêm ngưỡng tìm hiểu về giá trị
văn hóa, cuộc sống con người Khánh Hòa.
- Bằng các hình thức đa dạng để vận động,
khuyến khích cộng đồng đóng góp xây dựng hệ thống dữ liệu chung về du lịch (cụ
thể như: Ảnh, phim, bài viết...) và cùng khai thác.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số
hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi:
- Xây dựng và triển khai ứng dụng
công nghệ cung cấp thông tin du lịch phục vụ du khách và thông tin hỗ trợ khách
du lịch; ứng dụng công nghệ số trong xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Phát triển các ứng dụng cung cấp dịch
vụ du lịch trên sàn giao dịch du lịch điện tử. Phát triển các ứng dụng hỗ trợ thanh toán thuận lợi trên các thiết bị di động thông
minh cho khách du lịch như thẻ tích điểm thanh toán đa năng, ứng dụng thanh
toán trực tuyến, ứng dụng thanh toán bằng mã QR.
- Xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn
du lịch ảo trên thiết bị di động nhằm nâng cao chất lượng thông tin và trải
nghiệm của khách du lịch.
- Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng
hệ thống mạng internet không dây, ứng dụng công nghệ thông minh nhằm quảng bá
điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch.
- Xây dựng, phát triển các ứng dụng
giám sát, cảnh báo an toàn, hỗ trợ khách du lịch trong những trường hợp cần sự
trợ giúp, trường hợp khẩn cấp.
- Phát triển thuyết minh du lịch trên
thiết bị di động thông minh thông qua chuyển đổi ngôn ngữ tiếng Việt và các
ngôn ngữ khác.
4. Tổng kết, đánh giá và cập nhật,
duy trì hoạt động các ứng dụng:
- Tổng kết, đánh giá quá trình triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong giai đoạn đã thực hiện nhằm tổng kết, kết quả đạt được và chỉ ra các tồn tại, hạn chế, đồng thời đề xuất phương
hướng khắc phục.
- Duy trì và cập nhật thông tin, dữ
liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch trên cơ sở phát huy tối đa
hiệu quả cơ chế phối hợp, kết nối, trao đổi dữ liệu giữa
các sở, ban, ngành và các đơn vị doanh nghiệp du lịch.
- Học hỏi, nghiên cứu các ứng dụng
công nghệ thông tin mới và phù hợp xu thế nhằm tổ chức
tích hợp, nâng cấp các ứng dụng, phần mềm đã được triển
khai xây dựng trong Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Lộ trình, kinh phí thực hiện:
a) Lộ trình: Theo danh mục các chương
trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch, tại Phụ lục
I kèm theo Kế hoạch này.
b) Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí
thực hiện kế hoạch là 65,353 tỷ đồng, được triển khai thực hiện từ nguồn ngân
sách địa phương và nguồn xã hội hóa của các doanh nghiệp. Trong đó, ngân sách
nhà nước là 6,353 tỷ đồng, phân bổ cho các nhiệm vụ tại Phụ lục I kèm theo dự
thảo Kế hoạch, cụ thể như sau:
- Đối với nhiệm vụ 1.1 và 1.2: Sở Du
lịch sẽ xây dựng dự toán gắn với Chương trình hành động ngành du lịch Khánh Hòa
hằng năm (kinh phí thực hiện nhiệm vụ 1.2 cho năm 2021 là 150 triệu đồng,
năm 2022 là 200 triệu đồng)
- Đối với các nhiệm vụ 2.1; 2.2; 3.4:
các nhiệm vụ này đã được UBND tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị
liên quan để thực hiện. Đến nay các nhiệm vụ này đã cơ bản hoàn thành và tiến
hành đưa vào vận hành khai thác và sử dụng.
- Đối với nhiệm vụ 2.3 và 3.2: Nội
dung nhiệm vụ này đã được Sở Du lịch đăng ký danh mục các dự án đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025. Sở Du lịch sẽ tiến hành lập, thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Toàn bộ các nhiệm vụ còn lại sẽ được
kêu gọi xã hội hóa từ các nguồn lực tài chính ngoài ngân sách nhà nước để thực
hiện
2. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị liên quan thực hiện công tác truyền thông, đào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận
thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch.
- Chủ trì xây dựng và triển khai các
chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã nêu tại Phụ lục I; phối hợp
các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh về nguồn lực, kinh phí và thuê dịch
vụ công nghệ thông tin để thực hiện các chương trình, dự án công nghệ thông tin
theo Kế hoạch này.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, tổng hợp tình hình và tiến độ thực hiện; phối hợp các
cơ quan liên quan định kỳ tổ chức đánh giá kết quả triển khai và đề xuất điều
chỉnh, bổ sung (nếu có) phù hợp với tình hình thực tế phát triển của địa
phương.
b) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Du lịch tổ
chức xây dựng, chuyển giao sử dụng phần mềm Quản lý du lịch ứng dụng GIS thuộc
phạm vi triển khai dự án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ
tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thẩm định các nhiệm vụ, dự án nhằm đảm bảo phù hợp với mục
tiêu, nội dung và lộ trình triển khai Đề án thí điểm thành phố Nha Trang theo
mô hình “Thành phố thông minh” và Khung kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đưa nội dung triển khai kế hoạch ứng dụng tổng thể công nghệ thông
trong lĩnh vực du lịch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham
mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển trung hạn để đảm bảo nguồn
kinh phí triển khai thực hiện.
d) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, trong phạm vi lĩnh vực phụ trách chủ động cân đối,
tham mưu, đề xuất việc bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định
hiện hành.
e) Các Sở: Văn hóa và Thể thao;
Khoa học và Công nghệ; Giao thông vận tải; Công thương; Công an tỉnh: Chủ động phối hợp Sở Du lịch
trong công tác trao đổi, kết nối chia sẻ dữ liệu liên quan phạm vi, lĩnh vực quản lý.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Tổ chức tuyên truyền, lồng ghép các nội
dung, nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của địa phương. Phối
hợp Sở Du lịch nhằm trao đổi thông tin, phản ảnh những vướng mắc khó khăn; đề
xuất các vấn đề cụ thể cần điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể nhằm đảm bảo
phù hợp thực tiễn của địa phương và yêu cầu triển khai từ Trung ương.
h) Các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp
hội:
- Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh
gắn kết với định hướng của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin này.
- Các tổ chức xã hội nghề nghiệp về du lịch trên địa bàn tỉnh tăng cường trao đổi, phổ
biến chính sách và thông tin cho các hội viên; tập hợp các đề xuất, kiến nghị của
hội viên đối với việc triển khai Kế hoạch này trên địa bàn
tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch này nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh những nội dung cụ thể
thuộc Kế hoạch; các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên
quan chủ động đề xuất, phản ánh kịp thời gửi về Sở Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN CỤ THỂ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
TT
|
Tên
chương trình, dự án
|
Mục
tiêu
|
Quy
mô
|
Đơn
vị chủ trì
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn
vốn thực hiện
|
Thời
kỳ thực hiện
|
CTHĐ
Du lịch
|
Sự
nghiệp khác
|
Đầu
tư công
|
Xã
hội hóa
|
1
|
Phổ biến,
hướng dẫn triển khai Kế hoạch
|
1.1
|
Tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi thông tin nội dung Kế hoạch
|
Phổ biến nội dung Kế hoạch đến toàn
thể các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các địa phương, cộng đồng
doanh nghiệp du lịch và nhân dân.
|
Phổ biến nội dung Kế hoạch đến toàn
thể các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, các địa phương, cộng đồng
doanh nghiệp du lịch và nhân dân.
|
Sở Du
lịch
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
2020
|
1.2
|
Tổ chức sự kiện giới thiệu, tuyên
truyền và triển khai nội dung chương trình dự án thuộc Kế hoạch
|
Thông tin nội dung triển khai Kế hoạch,
đồng thời thu thập ý kiến trao đổi, góp ý hoàn thiện từng bước đi cụ thể nhằm
tận dụng những cơ hội để phục vụ phát triển du lịch.
|
Thông tin rộng rãi các nội dung, dự
án ứng dụng công nghệ thông tin đến cộng đồng khách du lịch, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Du lịch
|
350
|
350
|
-
|
-
|
-
|
2020-2022
|
2
|
Xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu số ngành du lịch
|
|
|
2.1
|
Cập nhật, nâng cấp hoàn thiện các
chức năng của Hệ thống phần mềm quản lý thông tin lưu trú trên địa bàn tỉnh
|
Thống nhất dự liệu
thông tin về của cơ sở lưu trú du lịch; phương pháp thống kê các số liệu liên
quan đến hoạt động lưu trú du lịch đảm bảo yêu cầu phục
vụ công tác thống kê, công tác quản lý nhà nước về du lịch
|
Phục vụ công tác quản lý thông tin
lưu trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; bao gồm các thành phần cơ bản: Hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin, phần mềm Quản lý thông tin lưu trú, cơ cơ sở dữ liệu,
nguồn nhân lực quản lý, vận hành, hệ thống pháp lý có liên quan...;
|
Trung
tâm nghiên cứu và phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
453
|
|
453
(KHCN)
|
-
|
|
2020
|
2.2
|
Xây dựng, chuyển giao sử dụng phần
mềm Quản lý du lịch ứng dụng GIS thuộc phạm vi triển khai dự án ứng dụng hệ
thống thông tin địa lý vào quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Khánh
Hòa
|
Tăng cường năng lực ứng dụng hệ thống
thông tin địa lý (GIS) để quản lý hoạt động chuyên ngành du lịch, là một
thành phần của hệ thống thông tin tổng thể quản lý hạ tầng kinh tế - xã hội của
tỉnh; hỗ trợ công tác quản lý và điều hành của các cấp chính quyền và tăng cường
khả năng cung cấp thông tin về du lịch cho người dân, doanh nghiệp và du
khách
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm Quản
lý du lịch ứng dụng GIS phục vụ công tác quản lý, tra cứu cơ sở dữ liệu về
tài nguyên du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch, lưu trú, lữ hành, hướng dẫn
viên du lịch; quản lý và cung cấp bản đồ GIS các doanh nghiệp du lịch, cơ sở
kinh doanh các dịch vụ du lịch, các khu, điểm, tuyến du lịch; đào tạo, chuyển
giao sử dụng phần mềm cho Sở Du lịch để triển khai vận hành chính thức.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2020
|
2.3
|
Thiết lập Trung tâm dữ liệu, điều
hành số của ngành du lịch của tỉnh Khánh Hòa
|
- Đầu mối tập trung thu thập, giám
sát, phân tích, xử lý và cung cấp các thông tin tổng hợp theo thời gian thực
từ tất cả ứng dụng liên quan của ngành du lịch.
- Thực hiện giám sát các chỉ số về
du lịch, điều hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách hướng đến môi trường du lịch thông minh hơn, an toàn hơn cho du khách.
|
Nghiên cứu, xây dựng, số hóa hệ thống
cơ sở dữ liệu; ứng dụng công nghệ vào phân tích, xử lý
và quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh; Giám sát chỉ số về du lịch,
điều hành và xử lý các tình huống khẩn cấp hỗ trợ du khách
|
Sở
Du lịch
|
15.000
|
-
|
-
|
4.000
|
11.000
|
2020-2025
|
3
|
Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ số hỗ trợ khách du lịch trước và sau chuyến đi
|
3.1
|
Xây dựng và triển khai sử dụng ứng
dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin điểm đến, tích hợp đầu số *2258
để phục vụ hỗ trợ, giải quyết các yêu cầu từ du khách đến Khánh Hòa.
|
- Đóng vai trò là tổng đài đa kênh,
đa ngôn ngữ kết hợp với chức năng cung cấp thông tin, hỗ trợ du khách đồng thời tiếp nhận phản ánh, điều hành kết nối các đơn vị chức
năng hỗ trợ du khách theo yêu cầu
- Tích hợp công nghệ số hóa 3D hình
ảnh các điểm đến, hiện vật, công trình lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh
|
Tổng đài đa kênh, đa ngôn ngữ kết hợp
với chức năng cung cấp thông tin, hỗ trợ du khách đồng thời tiếp nhận phản
ánh, điều hành kết nối các đơn vị chức năng hỗ trợ du khách theo yêu cầu
|
Sở
Du lịch
|
6.000
|
|
-
|
-
|
6.000
|
2020-2022
|
3.2
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng hướng dẫn
viên du lịch ảo
|
Ứng dụng thông minh này là sự kết hợp
giữa trí tuệ nhân tạo và phần mềm chat-box.
Hệ thống cho phép người dùng giao
tiếp và đề xuất hiển thị chính xác vị trí người dùng muốn tìm kiếm.
|
Là ứng dụng trên điện thoại di động
thông minh để người sử dụng có thể thưởng thức thực tế ảo địa danh du lịch
qua thiết bị di động thông minh và kính thực tại ảo
|
Sở
Du lịch
|
1.500
|
-
|
|
1.500
|
-
|
2020-2021
|
3.3
|
Phát triển các ứng dụng hỗ trợ
thanh toán trung gian trên các thiết bị di động thông
minh, thẻ du lịch thông minh
|
Là hệ thống thẻ thông minh dựa trên
nền tảng ví điện tử, app mobie cho phép du khách thanh toán các dịch vụ đi lại,
ăn uống, tham quan, mua sắm trong quá trình trải nghiệm
du lịch tại Khánh Hòa
|
Là hệ thống thẻ thông minh dựa trên
nền tảng ví điện tử cho phép du khách thanh toán các dịch vụ đi lại, ăn uống,
tham quan, mua sắm trong quá trình trải nghiệm du lịch tại Khánh Hòa
|
Sở Du lịch
|
14.000
|
-
|
-
|
|
14.000
|
2020-2025
|
3.4
|
Triển khai Đề án Số hóa 3D các hiện
vật, công trình lịch sử, văn hóa trên địa bàn để quảng
bá văn hóa, lịch sử cho khách du lịch
|
- Tạo kho dữ liệu số di sản văn hóa
phục vụ quảng bá du lịch
- Người sử dụng có thể thưởng thức
thực tế ảo địa danh du lịch qua thiết bị smart phone và kính thực tại ảo
|
Là ứng dụng quản lý kho dữ liệu số
di sản văn hóa du lịch, giúp quảng bá du lịch tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2020-2022
|
3.5
|
Hệ thống quản lý thông tin du lịch
dựa vào thiết bị cảm biến định vị
|
Là hệ thống cho phép tổ chức quản
lý điểm đến truyền thông tin và hỗ trợ du khách thông qua mạng lưới các thiết
bị cảm biến định vị dựa trên công nghệ Bluetooth
|
Là hệ thống cho phép tổ chức quản
lý điểm đến truyền thông tin và hỗ trợ du khách thông qua mạng lưới các thiết
bị cảm biến định vị
|
Sở
Du lịch
|
10.000
|
|
-
|
-
|
10.000
|
2020-2025
|
3.6
|
Hệ thống SMS Wel-come và wifi công
cộng phục vụ khách du lịch và người dân
|
Cung cấp dịch vụ wifi tại các khu
du lịch và giúp địa phương, doanh nghiệp quảng bá, kết nối các sản phẩm du lịch
và các dịch vụ du lịch trên địa bàn Nhắn tin chào mừng du khách cho phép tự động
gửi tin nhắn đến thuê bao di động đi vào địa bàn Khánh Hòa, tin nhắn có thể
thay đổi nội dung tùy theo các chương trình quảng bá du lịch của thành phố.
|
Hệ thống nhắn tin chào mừng du
khách cho phép tự động gửi tin nhắn đến thuê bao di động đi vào địa bàn Khánh
Hòa, tin nhắn có thể thay đổi nội dung tùy theo các chương trình quảng bá du
lịch của thành phố.
|
Sở
Du lịch
|
13.000
|
|
|
-
|
13.000
|
2020-2025
|
3.7
|
Hệ thống phân tích cơ sở dữ liệu
ngành, dự báo thị trường khách du lịch
|
Là hệ thống phân tích dữ liệu ngành
du lịch dựa trên tổng hợp, phân tích các dữ liệu bigdata thu thập được từ các
nguồn cơ sở dữ liệu liên quan để từ đó đưa ra đánh giá và dự báo về hành vi
và nhu cầu của du khách
|
Là hệ thống phân tích dữ liệu ngành
du lịch dựa trên tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được từ các nguồn
cơ sở dữ liệu liên quan để từ đó đưa ra đánh giá và dự
báo về hành vi và nhu cầu của du khách
|
Sở
Du lịch
|
5.000
|
-
|
-
|
|
5.000
|
2020-2022
|
Tổng cộng
|
65.353
|
400
|
453
|
5.500
|
59.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|