ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1892/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính “Cung cấp
thông tin về Quy hoạch xây dựng” thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 04/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động
xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý hoạt
động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng nội dung cụ thể của từng TTHC
được công bố để: Đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh
để phối hợp thiết lập lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC theo quy định pháp luật.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng và cơ quan, đơn vị có
liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết
TTHC để thiết lập lên phần mềm Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện trích xuất nội dung từng
thủ tục hành chính theo Danh mục được công bố tại Quyết định này đã được đăng tải trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh; tiến hành niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh
mục, nội dung từng thủ tục hành chính theo quy định; thực hiện tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại
Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết
TTHC được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội
dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ quan, đơn
vị có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ quan,
đơn vị vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày
02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh không bị sửa đổi, bổ sung vẫn giữ nguyên hiệu
lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, CNXD, HCC, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC(latin).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG,
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số
1892/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm, cách thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông
qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua đường bưu điện.
- Qua dịch vụ công trực tuyến:
https://motcua.quangngai.gov.vn và https://dvcquyhoach.xaydung.gov.vn
|
Không
|
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2019.
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
ngày 20/11/2018.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Địa
điểm, cách thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép
xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di
dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các
công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp
trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông qua các cách thức
sau:
- Trực tiếp.
- Qua đường bưu điện.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(đối với cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ).
|
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy từ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
|
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ;
thời gian giải quyết và cách thức nộp hồ sơ.
|
2
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép
xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm
cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy
phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động)
|
Nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, thông qua các cách thức
sau:
- Trực tiếp.
- Qua đường bưu điện.
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(đối với cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ).
|
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số
53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy từ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.
|
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ;
thời gian giải quyết và cách thức nộp hồ sơ.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số
1892/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước
viết tắt trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy; Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết
định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của
UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy
trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển
tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người
phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời,
phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý
việc dừng giải quyết hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông
tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ từ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ
sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra
sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải
quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định
tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan,
đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt
là: “B1, B2, B3...”.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện; Trung tâm hành chính công gọi chung: “Bộ phận Một cửa”.
+ Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thị
xã, thành phố; Phòng Kinh tế hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng và nông thôn)
thuộc UBND huyện.
1. Thủ tục cung
cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
Tổng thời gian thực hiện không quá
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1.
Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào
Phần mềm.
|
- Tổ chức, cá nhân.
- Công chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa cấp huyện.
|
Trong
giờ hành chính
|
- Mẫu số 1.
- Mẫu số 4.
- Hồ sơ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử
được cập nhật dữ liệu.
|
B2. Chuyển hồ sơ
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên môn có
chức năng quản lý xây dựng (gọi tắt là
Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo chủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc
Bưu điện
|
01
ngày
|
Hồ sơ
|
B3. Thực hiện kiểm tra, xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn phân công xử lý:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì
thông báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được tính lại từ đầu kể từ ngày chủ hồ sơ hoàn
thành việc nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì thực hiện xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Phòng.
|
Phòng chuyên môn
|
10
ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07.
- Mẫu số 08.
|
B4. Trình duyệt kết quả
|
Lãnh đạo Phòng thẩm tra, hoàn chỉnh
hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
01
ngày
|
Dự thảo văn bản cung cấp thông tin
về quy hoạch
|
B5. Phê duyệt kết quả
|
Lãnh đạo UBND
cấp huyện xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
Văn bản cung cấp thông tin về quy
hoạch
|
B6. Chuyển kết quả giải quyết
|
- Văn phòng huyện phát hành văn bản
và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ.
- Chuyển kết
quả (giấy, điện tử) cho Bộ phận Một cửa.
|
- Văn phòng huyện.
- Bộ phận Một cửa.
|
01
ngày
|
Hồ sơ
|
B7. Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho
tổ chức, cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Kết thúc hồ
sơ trên phần mềm.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức
độ hài lòng.
|
Công chức làm việc tại Bộ phận Một
cửa.
|
Trong
giờ hành chính
|
Thu lại mẫu số
01
|
2. Nhóm thủ tục
hành chính
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo,
giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp
tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động)
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ
các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động)
Tổng thời gian thực hiện không quá 30
ngày (đối với công trình), 15 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ)
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1.
Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào
Phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở
riêng lẻ).
- Riêng đối với
nhà ở riêng lẻ, chủ hồ sơ có thể thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công Quốc gia.
|
Cá nhân, công
chức tại Bộ phận Một cửa
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B2. Chuyển hồ sơ
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì chuyển hồ
sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên môn có chức năng quản
lý xây dựng (gọi tắt là Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp
huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo đến chủ
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc
Bưu điện
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
B3. Thực hiện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công
xử lý:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông
báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được tính lại từ đầu kể từ ngày cá nhân, tổ chức hoàn thành việc nộp bổ sung hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì thực hiện kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xây dựng.
|
Phòng chuyên môn
|
07 ngày
|
- Hồ sơ.
- Mẫu số 07.
- Mẫu số 08.
|
B4. Lấy ý kiến cơ quan liên quan (nếu có)
|
- Đối chiếu các điều kiện theo quy
định của Luật Xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước
về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo
quy định của pháp luật.
- Cơ quan quản lý nhà nước được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của
mình trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã
đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức
năng quản lý của mình.
|
- Phòng chuyên môn.
- Cơ quan liên
quan
|
Tạm dừng giải quyết hồ sơ, xử lý
theo quy định
|
- Hồ sơ.
- Văn bản lấy
ý kiến.
- Văn bản trả lời.
|
B5. Trình phê duyệt kết quả
|
- Lãnh đạo Phòng thẩm tra, hoàn chỉnh hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện.
- Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì Phòng chuyên môn cấp giấy phép
xây dựng phải thông báo bằng văn bản điện tử cho chủ đầu
tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản
lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
|
Phòng chuyên môn
|
- Công trình:
+ 20 ngày.
+ Từ ngày 01/01/2021: 10 ngày.
- Nhà ở riêng lẻ: 05 ngày.
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
- Dự thảo giấy phép.
|
B6. Phê duyệt kết quả
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt kết quả
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
- Hồ sơ.
- Giấy phép.
|
B7. Chuyển kết quả giải quyết
|
- Văn phòng huyện phát hành văn bản
và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ.
- Chuyển kết
quả (giấy, điện tử) cho Bộ phận Một cửa.
|
- Văn phòng huyện.
- Bộ phận Một cửa.
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
B8. Trả kết quả
|
- Trả kết quả
thủ tục hành chính và thu lệ phí.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử
(đối với nhà ở riêng lẻ).
- Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức
độ hài lòng.
|
- Công chức tại Bộ phận Một cửa.
- Bưu điện.
|
Trong giờ hành chính
|
Thu lại Mẫu giấy
số 01
|
3. Thủ tục gia
hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn
hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh (bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động)
Tổng thời gian thực hiện không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
Các
bước thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả thực hiện
|
B1.
Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào
Phần mềm.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ).
- Riêng đối với
nhà ở riêng lẻ chủ hồ sơ có thể
thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Cá nhân, công
chức tại Bộ phận Một cửa
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
|
B2. Chuyển hồ sơ
|
Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy
định thì chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng chuyên
môn có chức năng quản lý xây dựng (gọi
tắt là Phòng chuyên môn) thuộc UBND cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì thông báo chủ hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh.
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa hoặc
Bưu điện
|
04 giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
B3. Thực hiện thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công xử lý:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định hoặc không đúng với thực tế thì thông báo một lần cho cá nhân, tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, nêu rõ lý do (được
tính lại từ đầu kể từ ngày cá nhân, tổ chức hoàn thành việc nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận Một cửa).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo UBND
cấp huyện xem xét, phê duyệt.
|
Phòng chuyên môn
|
03 ngày làm việc
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07.
- Mẫu số 08.
|
B4. Phê duyệt kết quả
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét,
phê duyệt kết quả.
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
- Hồ sơ.
- Giấy phép.
|
B5. Chuyển kết quả
giải quyết
|
- Văn phòng huyện phát hành văn bản
và chuyển lại Phòng chuyên môn để hoàn thiện hồ sơ.
- Chuyển kết quả (giấy, điện tử)
cho Bộ phận Một cửa.
|
- Văn phòng huyện.
- Bộ phận Một cửa.
|
04 giờ làm việc
|
Hồ sơ
|
B6. Trả kết quả
|
- Trả kết quả thủ tục hành chính và
thu lệ phí.
- Quét scan và lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với nhà ở riêng lẻ).
- Kết thúc việc
trả kết quả trên phần mềm.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức
độ hài lòng.
|
- Công chức tại Bộ phận Một cửa.
- Bưu điện.
|
Trong giờ hành chính
|
Thu lại Mẫu giấy
số 01
|