Quyết định 1883/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020
Số hiệu | 1883/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 24/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Văn Yên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1883/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ KINH PHÍ LẬP DỰ ÁN QUY HOẠCH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Xét Tờ trình số 1481/SNN-KH ngày 16/8/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 198/TTr-KHĐT-TH ngày 10/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020, với nội dung như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu quy hoạch:
Đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn trong giai đoạn vừa qua; xác định tiềm năng tài nguyên nước trên địa bàn nông thôn tỉnh Lâm Đồng và khả năng cung cấp nước sinh hoạt phục vụ chương trình cho những năm tiếp theo.
Lập quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020; đề xuất các giải pháp khai thác hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn nước để đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường cho dân cư vùng nông thôn; làm cơ sở để thực hiện công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành và xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung chủ yếu của dự án:
a) Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc triển khai Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước sinh hoạt và tình hình vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
- Nước sinh hoạt: hiện trạng nguồn nước và tình hình cung cấp, sử dụng nước sinh hoạt; hiện trạng hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn; chất lượng nước sinh hoạt; tình hình đầu tư phát triển và quản lý hệ thống nước sinh hoạt nông thôn.
- Vệ sinh môi trường nông thôn: tình hình đầu tư và sử dụng nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh tại các hộ gia đình; tình hình thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải độc hại và đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn xanh - sạch - đẹp theo tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
c) Đánh giá kết quả thực hiện Dự án quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2003-2010. Đối chiếu với những mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra để xác định những nội dung hoàn thành và chưa thực hiện được, nguyên nhân; đánh giá những thuận lợi, khó khăn và hạn chế trong thực hiện Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của tỉnh Lâm Đồng.
d) Dự báo các nhân tố tác động đến cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020: nhu cầu nước sinh hoạt, tác động biến đổi khí hậu đến nguồn nước, các tiến bộ công nghệ xử lý và cung cấp nước.
đ) Xác định quan điểm, mục tiêu, phương hướng thực hiện cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
e) Quy hoạch cấp nước sinh hoạt: quy hoạch nguồn nước, phân vùng cấp nước và giải pháp cấp nước phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội của từng vùng, từng địa phương trong tỉnh; xác định quy mô, công suất, yêu cầu công nghệ cấp nước sinh hoạt; quy hoạch phát triển hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
g) Quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn: quy hoạch hệ thống hố xí, chuồng trại chăn nuôi tại các hộ gia đình; quy hoạch hệ thống cung cấp nước hợp vệ sinh và công trình vệ sinh tại nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ, trụ sở UBND xã khu vực nông thôn; đề xuất các phương thức thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải trong sản xuất nông nghiệp, làng nghề.
h) Xác định nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu đầu tư và nguồn vốn đầu tư.
i) Xác định tiến độ thực hiện quy hoạch, phân kỳ đầu tư và các dự án ưu tiên đầu tư.
k) Đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án quy hoạch.
l) Đề xuất các giải pháp, chính sách và tổ chức thực hiện quy hoạch.