Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 188/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 188/2004/QĐ-TTg
Ngày ban hành 01/11/2004
Ngày có hiệu lực 16/11/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 188/2004/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 188/2004/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2004 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2010, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Trên cơ sở ý kiến của Ban Kinh tế Trung ương, các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thương mại, Giao thông vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Xây dựng; Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại cuộc họp ngày 14 tháng 02 năm 2004 tại thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 2165/TTr-KH ngày 05 tháng 5 năm 2004 và công văn số 4287/CV-KH ngày 28 tháng 8 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Phát triển thành phố Hồ Chí Minh trở thành Thành phố công nghiệp vào năm 2015 - 2017, là Trung tâm công nghiệp, giữ vai trò đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước.

- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp đang là thế mạnh, có khả năng cạnh tranh, có thị trường trong nước và xuất khẩu của Thành phố; nâng cao năng lực quản lý, ưu tiên phát triển các ngành áp dụng công nghệ cao để nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

- Đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của Thành phố theo hướng ưu tiên và tập trung phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức và công nghệ cao, có lợi thế cạnh tranh, đặc biệt là ngành công nghiệp điện tử - tin học - viễn thông, công nghiệp hoá chất, công nghiệp cơ khí chế tạo máy.

- Tăng cường hợp tác kinh tế với khu vực và quốc tế, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, khai thác các nguồn vốn trong nhân dân để phát triển công nghiệp.

- Phát triển công tác đào tạo, chuẩn bị nguồn nhân lực trình độ cao cho quá trình phát triển công nghiệp và chủ động tham gia vào quá trình phân công lao động khu vực và quốc tế.

- Quy hoạch lại, sắp xếp, điều chỉnh các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn theo hướng chuyên môn hoá và hợp tác hoá kết hợp với phân bổ hợp lý, tập trung xây dựng một số khu công nghiệp chuyên ngành. Phân bổ hợp lý công nghiệp trong một không gian kinh tế thống nhất với toàn Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên cơ sở lợi thế vị trí, lợi thế của từng địa phương, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh quốc phòng. Di dời các cơ sở công nghiệp sử dụng nhiều lao động, công nghệ lạc hậu, gây tiếng ồn và ô nhiễm môi trường ra vùng quy hoạch ở ngoại thành, gắn với đổi mới công nghệ và xử lý chất thải.

2. Mục tiêu phát triển:

a) Mục tiêu phát triển chung của Thành phố:

Các chỉ tiêu

Đơn vị

2005

ưư2010

2015

2020

GDP bình quân đầu người của thành phố so với cả nước

Lần

3,45

3,9

4,05

4,2

Tỷ trọng giá trị gia tăng của GDP trên địa bàn so với cả nước

%

29,0

29,1

31,0

33,2

Tỷ trọng giá trị gia tăng của công nghiệp trên địa bàn so với cả nước

%

29,0

29,1

29,5

30,1

Tỷ trọng của ngành công nghiệp trong kinh tế thành phố

%

42,42

39,28

39,4

39,66

Tỷ trọng của ngành dịch vụ trong kinh tế thành phố

%

49,99

54,13

54,3

54,66

Tỷ trọng của các ngành khác trong kinh tế thành phố

%

7,59

6,59

6,3

5,68

Lao động trong công nghiệp thành phố

Người

0,9

triệu

1,2

triệu

1,4

triệu

1,55

triệu

b) Tốc độ tăng trưởng trong các giai đoạn (giá 1994):

Các chỉ tiêu của Thành phố

Đơn vị

Giai đoạn

2001 - 2005

2006 - 2010

2011 - 2020

Tốc độ tăng trưởng GDP

%

10,55

11,7

8,89

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp

%

13

10

9

 

c) Tổng vốn và tỷ trọng đầu tư cho công nghiệp trên địa bàn:

 

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giai đoạn

2001 - 2005

2006 - 2010

2011 - 2020

Tổng vốn đầu tư xã hội trên địa bàn

Tỷ USD

14,5 - 15

26 - 28

40,5 - 43

Trong đó đầu tư cho công nghiệp

Tỷ USD

6,5 - 7

9,2 - 11,8

15,7 - 18,8

Tỷ trọng vốn đầu tư cho công nghiệp

%

45 - 47

35 - 42

39 - 44

d) Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp Thành phố đến 2010 (giá 1994):

TT

Nhóm ngành công nghiệp

Tỷ trọng so với toàn ngành (%)

2005

2010

 

Toàn ngành công nghiệp Thành phố, gồm có:

100,00

100,00

1

Công nghiệp khai thác khoáng sản

0,06

0,04

2

Công nghiệp chế biến

97,09

97,68

a

Các ngành công nghiệp cơ bản

47,25

62,10

*

Ngành cơ khí chế tạo máy và gia công kim loại

18,97

29,58

*

Công nghiệp luyện kim

1,86

1,17

*

Công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin

6,86

10,69

*

Công nghiệp hoá chất

19,56

20,66

b

Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm

25,73

18,70

c

Công nghiệp dệt may - da giầy

18,35

12,70

d

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

3,29

2,39

đ

Công nghiệp khác (in, tái chế)

2,47

1,80

3

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, nước

2,85

2,28

đ) Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các nhóm ngành công nghiệp đến năm 2010 so với toàn quốc (giá 1994).

TT

Nhóm ngành công nghiệp

Tỷ trọng toàn quốc (%)

2005

2010

 

Toàn ngành công nghiệp trên địa bàn

30 - 31

29 - 30

1

Công nghiệp khai thác khoáng sản

0,15

0,12

2

Công nghiệp chế biến

36 - 37

31 - 32

a

Các ngành công nghiệp cơ bản

40 - 43

40 - 42

*

Ngành cơ khí chế tạo máy và gia công kim loại

40 - 41

41- 42

*

Công nghiệp luyện kim

21 - 22

9 - 10

*

Công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin

31 - 32

36 - 37

*

Công nghiệp hoá chất

58 - 59

53 - 54

b

Công nghiệp chế biến nông, lâm sản,

thực phẩm

32 - 33

25 - 26

c

Công nghiệp dệt may - da giầy

42 - 43

24 - 25

d

Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

11 - 12

9 - 10

đ

Công nghiệp khác (in, tái chế)

78 - 79

60 - 61

3

Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, nước

14 - 15

11 - 12

3. Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp:

a) Quy hoạch tổng thể:

[...]