ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 187/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP
ngày 30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về Chiến lược biển Việt
Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-TTg
ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược
quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-UBND
ngày 04/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Tổng thể quản lý
tổng hợp đới bờ (vùng ven biển) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015, định hướng
đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3221/TTr-STNMT ngày 09/12/2015 về việc xin
phê duyệt Kế hoạch Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2889/STC-TCHCSN ngày
20/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung
chính như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
Bảo vệ, duy trì, phát triển các nguồn
tài nguyên và môi trường đới bờ tỉnh Quảng Ngãi, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường đới bờ;
- Khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên đới bờ, giảm thiểu xung đột lợi ích
trên cơ sở kết hợp hài hòa lợi ích kinh tế trước mắt và lợi ích bảo vệ môi trường
lâu dài;
- Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi
trường vùng ven biển, hải đảo;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng trong
việc quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
II. Phạm vi
1. Phạm vi không gian:
- Phần trên biển: Từ bờ biển ra đến 6
hải lý.
- Phần trên đất liền: gồm 25 xã ven
biển, hải đảo của các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý
Sơn và thành phố Quảng Ngãi (theo Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi).
2. Phạm vi thời gian: Kế hoạch được
xây dựng cho giai đoạn 2016 - 2020.
III. Nội dung thực hiện
1. Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường đới bờ:
- Nhiệm vụ 1: Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực cho quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Nhiệm vụ 2: Phát triển cơ sở dữ liệu
và hệ thống quản lý tổng hợp thông tin phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên đới bờ:
- Nhiệm vụ 3: Phân vùng chức năng đới
bờ tỉnh Quảng Ngãi.
- Nhiệm vụ 4: Nghiên cứu đề xuất mô
hình đồng quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn.
- Nhiệm vụ 5: Nghiên cứu đề xuất mô
hình đồng quản lý rừng ngập mặn tại xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi.
3. Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, giảm
thiểu tổn thất do thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng:
- Nhiệm vụ 6: Xây dựng chương trình
quan trắc môi trường tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi.
4. Nâng cao nhận thức cộng đồng và
huy động sự tham gia của các bên liên quan trong quản lý tài nguyên và môi trường
đới bờ:
- Nhiệm vụ 7: Truyền thông quản lý tổng
hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Nhiệm vụ 8: Nghiên cứu, thành lập
nhóm tuyên truyền viên nòng cốt hỗ trợ công tác truyền thông về quản lý tổng hợp
đới bờ tỉnh Quảng Ngãi.
- Nhiệm vụ 9: Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử về quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng
Ngãi.
IV. Kinh
phí thực hiện
- Tổng kinh phí của Kế hoạch quản lý
tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 là 9.168 triệu đồng (cụ
thể chi tiết nhiệm vụ tại phụ lục đính kèm).
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp (các
đối tượng được phân giao thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu được xác định trong năm
2016 có trách nhiệm sắp xếp, bố trí trong dự toán được
UBND tỉnh giao trong năm 2016 để thực hiện).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố ven biển, hải đảo triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình
hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh,
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
2. Sở Tài chính:
- Bố trí kinh phí sự nghiệp để thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc
sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thành phố ven biển, hải đảo: Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch
UBND các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi; Thủ
trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NL), KTTH,
CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN1dv48
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Kinh phí thực hiện (đồng)
|
Phân kỳ thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tăng cường
năng lực quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường đới bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực cho QLTHĐB tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven
biển, hải đảo
|
2.311.320.000
|
|
964.390.000
|
228.120.000
|
964.390.000
|
154.420.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
2
|
Phát triển
cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý tổng hợp thông tin phục vụ QLTHĐB tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển,
hải đảo
|
806.671.600
|
89.305.050
|
359.451.400
|
119.305.050
|
119.305.050
|
119.305.050
|
Sự nghiệp kinh tế
|
II
|
Khai thác, sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên đới bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phân vùng chức
năng đới bờ tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển, hải đảo
|
1.703.087.243
|
958.171.873
|
627.632.670
|
117.282.700
|
|
|
Sự nghiệp kinh tế
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất mô
hình đồng quản lý Khu bảo tồn biển Lý Sơn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện Lý Sơn
|
163.235.400
|
|
163.235.400
|
|
|
|
Sự nghiệp kinh tế
|
5
|
Nghiên cứu
đề xuất mô hình đồng quản lý rừng ngập mặn tại xã Bình Thuận,
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã Bình Thuận
|
119.414.960
|
|
|
119.414.960
|
|
|
Sự nghiệp kinh tế
|
III
|
Phòng ngừa và
kiểm soát ô nhiễm giảm thiểu tổn thất do thiên tai và ứng phó với biến đổi
khí hậu, nước biển dâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
chương trình quan trắc môi trường
tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng
Ngãi.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển,
hải đảo
|
661.209.417
|
|
661.209.417
|
|
|
|
Sự nghiệp môi trường
|
IV
|
Nâng cao nhận
thức cộng đồng và huy động sự tham gia của các bên liên quan trong quản lý
tài nguyên và môi trường đới bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Truyền thông
QLTHĐB tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển, hải
đảo
|
1.073.970.000
|
196.870.000
|
284.730.000
|
196.870.000
|
196.870.000
|
198.630.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
8
|
Nghiên cứu,
thành lập nhóm tuyên truyền viên nòng cốt hỗ trợ
công tác truyền thông về QLTHĐB.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển, hải
đảo
|
231.282.700
|
|
141.532.700
|
28.420.000
|
28.420.000
|
32.910.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
9
|
Xây dựng và
duy trì hoạt động trang thông tin điện tử về
QLTHĐB tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển, hải đảo
|
242.850.850
|
|
92.850.850
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
B
|
HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động
quản lý và tổ chức thực hiện của Văn phòng
QLTHĐB.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
758.900.000
|
151.780.000
|
151.780.000
|
151.780.000
|
151.780.000
|
151.780.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
2
|
Hoạt động của
BCĐ dự án quản lý tổng hợp đới bờ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
82.0000
|
16.400.000
|
16.400.000
|
16.400.000
|
16.400.000
|
16.400.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
3
|
Đánh giá việc
thực hiện QLTHĐB.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND xã ven biển, hải đảo
|
180.444.520
|
|
|
90.222.260
|
|
90.222.260
|
Sự nghiệp kinh tế
|
C
|
Kinh phí thực hiện Kế hoạch QLTHĐB tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
8.334.386.690
|
2.073.736.340
|
2.802.003.020
|
1.117.814.970
|
1.527.165.050
|
813.667.310
|
|
D
|
Dự phòng
chi (10% C)
|
|
|
833.438.669
|
207.373.634
|
280.200.302
|
111.781.497
|
152.716.505
|
81.366.731
|
|
E
|
Tổng kinh phí
|
|
|
9.167.825.359
|
1.619.900.557
|
3.743.412.739
|
1.229.596.467
|
1.679.881.555
|
895.034.041
|
|