Quyết định 186/QĐ-BNN-LN năm 2024 công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 186/QĐ-BNN-LN |
Ngày ban hành | 08/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Nguyễn Quốc Trị |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/QĐ-BNN-LN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP, ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc 15 lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cụ thể:
- Công bố diện tích rừng thuộc 12 lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên;
- Điều chỉnh diện tích rừng thuộc 03 lưu vực liên tỉnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố, theo đề nghị của địa phương: Nhà máy thủy điện Huội Quảng, Nhà máy thủy điện Bản Chát được công bố tại Quyết định 417/QĐ-BNN-TCLN ngày 20/01/2021 và Nhà máy thủy điện Thác Xăng được công bố tại Quyết định 177/QĐ-BNN-TCLN, ngày 09/01/2023.
(Thông tin chi tiết tại phụ lục 01, 02 đính kèm)
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh, thành phố theo diện tích rừng của từng tỉnh, thành phố trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có tên tại Điều 1 chỉ đạo các cơ quan liên quan và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh xác định các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tương ứng với mỗi lưu vực tại Quyết định này và triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO
TỪNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-BNN-LN, ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên nhà máy |
Tỉnh/Thành phố |
Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha) |
Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha) |
Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%) |
1 |
Nhà máy thủy điện Sông Mã 3 |
Điện Biên |
104.405 |
35.373 |
58,4% |
Sơn La |
51.769 |
25.215 |
41,6% |
||
Tổng |
156.174 |
60.588 |
100% |
||
2 |
Nhà máy thủy điện Mường Luân 1 |
Điện Biên |
109.008 |
36.020 |
58,8% |
Sơn La |
51.769 |
25.215 |
41,2% |
||
Tổng |
160.777 |
61.235 |
100% |
||
3 |
Nhà máy thủy điện Mường Luân 2 |
Điện Biên |
111.149 |
36.391 |
59,1% |
Sơn La |
51.769 |
25.215 |
40,9% |
||
Tổng |
162.918 |
61.606 |
100% |
||
4 |
Nhà máy thủy điện Mường Kim 3 |
Yên Bái |
45.219 |
27.806 |
91,2% |
Lai Châu |
6.161 |
2.680 |
8,8% |
||
Tổng |
51.380 |
30.486 |
100% |
||
5 |
Nhà máy thủy điện Đắk Re 2 |
Quảng Ngãi |
1.492 |
1.290 |
23,6% |
Kon Tum |
5.224 |
4.187 |
76,4% |
||
Tổng |
6.716 |
5.477 |
100% |
||
6 |
Nhà máy thủy điện Nước Long |
Quảng Ngãi |
638 |
611 |
29,8% |
Kon Tum |
3.113 |
1.443 |
70,2% |
||
Tổng |
3.751 |
2.054 |
100% |
||
7 |
Nhà máy thủy điện Đồng Mít |
Quảng Ngãi |
2.576 |
2.220 |
16,1% |
Bình Định |
13.256 |
11.576 |
83,9% |
||
Tổng |
15.832 |
13.796 |
100% |
||
8 |
Nhà máy nước Cần Thơ 1 |
An Giang |
311.165 |
7.080 |
55,5% |
Đồng Tháp |
338.395 |
5.674 |
44,5% |
||
Cần Thơ |
138.945 |
- |
0,0% |
||
Vĩnh Long |
18.444 |
- |
0,0% |
||
Tổng |
806.949 |
12.754 |
100% |
||
9 |
Nhà máy nước Cần Thơ 2 |
An Giang |
311.165 |
7.080 |
55,5% |
Đồng Tháp |
338.395 |
5.674 |
44,5% |
||
Cần Thơ |
137.357 |
- |
0,0% |
||
Vĩnh Long |
17.988 |
- |
0,0% |
||
Tổng |
804.905 |
12.754 |
100% |
||
10 |
Nhà máy nước Hưng Phú |
An Giang |
311.165 |
7.080 |
55,5% |
Đồng Tháp |
338.395 |
5.674 |
44,5% |
||
Cần Thơ |
131.713 |
- |
0,0% |
||
Vĩnh Long |
14.473 |
- |
0,0% |
||
Tổng |
795.746 |
12.754 |
100% |
||
11 |
Nhà máy nước Bông Vang |
An Giang |
311.165 |
7.080 |
55,5% |
Đồng Tháp |
338.395 |
5.674 |
44,5% |
||
Cần Thơ |
131.713 |
- |
0,0% |
||
Vĩnh Long |
14.473 |
- |
0,0% |
||
Tổng |
795.746 |
12.754 |
100% |
||
12 |
Nhà máy thủy điện Phú Tân 2 |
Bình Phước |
42.840 |
22.862 |
5,0% |
Bình Thuận |
12.910 |
11.107 |
2,4% |
||
Đắk Nông |
198.415 |
48.642 |
10,6% |
||
Đồng Nai |
62.095 |
42.275 |
9,3% |
||
Lâm Đồng |
645.769 |
331.959 |
72,7% |
||
Tổng |
962.029 |
456.845 |
100% |
||
13 |
Nhà máy thủy điện Thác Xăng |
Lạng Sơn |
134.669 |
98.540 |
51,0% |
Bắc Kạn |
122.288 |
94.705 |
49,0% |
||
Tổng |
256.957 |
193.245 |
100% |
||
14 |
Nhà máy thủy điện Huội Quảng |
Lai Châu |
233.350 |
100.419 |
70,4% |
Sơn La |
12.421 |
5.718 |
4,0% |
||
Yên Bái |
57.845 |
36.491 |
25,6% |
||
Tổng |
303.616 |
142.628 |
100% |
||
15 |
Nhà máy thủy điện Bản Chát |
Lai Châu |
200.469 |
89.120 |
93,5% |
Sơn La |
12.421 |
5.718 |
6,0% |
||
Yên Bái |
738 |
513 |
0,5% |
||
Tổng |
213.628 |
95.351 |
100% |
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TÍNH ĐẾN 31/12/2022
(Kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-BNN-LN, ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Tỉnh/ Thành phố |
Tổng (ha) |
Rừng tự nhiên (ha) |
Rừng trồng (ha) |
1 |
An Giang |
13.907 |
1.117 |
12.789 |
2 |
Bắc Kạn |
373.597 |
272.350 |
101.247 |
3 |
Bình Định |
381.110 |
214.544 |
166.567 |
4 |
Bình Phước |
159.445 |
55.978 |
103.467 |
5 |
Bình Thuận |
349.625 |
296.927 |
52.699 |
6 |
Đắk Nông |
254.359 |
196.020 |
58.339 |
7 |
Điện Biên |
417.344 |
409.033 |
8.311 |
8 |
Đồng Nai |
181.376 |
123.939 |
57.437 |
9 |
Đồng Tháp |
6.041 |
0 |
6.041 |
10 |
Kon Tum |
624.660 |
547.604 |
77.056 |
11 |
Lai Châu |
473.927 |
450.392 |
23.534 |
12 |
Lâm Đồng |
538.234 |
454.534 |
83.700 |
13 |
Lạng Sơn |
572.095 |
255.522 |
316.573 |
14 |
Quảng Ngãi |
333.050 |
106.672 |
226.378 |
15 |
Sơn La |
672.934 |
594.076 |
78.858 |
16 |
Yên Bái |
463.811 |
215.913 |
247.898 |
Ghi chú: Số liệu dẫn chiếu theo Quyết định số 2357/QĐ-BNN-KL, ngày 14/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2022.