Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2008 ban hành Danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 1856/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2008 |
Ngày có hiệu lực | 18/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Ngô Hòa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1856/QĐ-UBND |
Huế, ngày 18 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 bao gồm 43 cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
Điều 2. Trung tâm Lưu trữ tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn về việc quản lý tài liệu của các cơ quan có tên trong Điều 1 để thu thập được đầy đủ tài liệu lưu trữ có giá trị, phản ánh trọn vẹn các mặt hoạt động của Tỉnh.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1698/QĐ-UB ngày 09 tháng 8 năm 1999 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC DIỆN
NỘP LƯU HỒ SƠ TÀI LIỆU LƯU TRỮ VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh)
Mã phông |
Tên cơ quan |
Ghi chú |
A. CÁC CƠ QUAN ĐẶC THÙ |
||
1 |
Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh |
|
2 |
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh |
|
3 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
|
B. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH |
||
4 |
Sở Công Thương |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
9 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Sở Ngoại vụ |
|
11 |
Sở Nội vụ |
|
12 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
13 |
Sở Tài chính |
|
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
15 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
16 |
Sở Tư pháp |
|
17 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
18 |
Sở Xây dựng |
|
19 |
Sở Y tế |
|
20 |
Thanh tra tỉnh |
|
21 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh |
|
22 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
23 |
Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới tỉnh |
|
24 |
Ban Quản lý Dự án Sông Hương |
|
25 |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
|
26 |
Nhà Xuất bản Thuận Hóa |
|
27 |
Trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế |
|
28 |
Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh |
|
29 |
Trung tâm Festival Huế |
|
30 |
Trung tâm Phát triển Quỹ đất |
|
31 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
|
32 |
Trường Cao đẳng Y tế |
|
33 |
Viện Quy hoạch xây dựng |
|
C. CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN |
||
34 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
35 |
Bưu điện Thừa Thiên Huế |
|
36 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
37 |
Cục Thuế Thừa Thiên Huế |
|
38 |
Điện lực Thừa Thiên Huế |
|
39 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
40 |
Ngân hàng Nhà nước |
|
41 |
Toà án Nhân dân |
|
42 |
Viện Kiểm sát Nhân dân |
|
43 |
Viễn thông Thừa Thiên Huế |
|