Quyết định 1854/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 1854/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/09/2012
Ngày có hiệu lực 01/10/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Đàm Văn Bông
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Thể thao - Y tế

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1854/2012/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Theo đề nghị của Sở Y Tế tại Tờ trình số 117/TTr-SYT ngày 24/8/2012 về việc phê duyệt mức giá các dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Chi tiết có Phụ lục số 1, 2, 3 kèm theo Quyết định.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.

2. Bãi bỏ một số dịch vụ trong khám, chữa bệnh được ban hành tại Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 16/07/2008 của UBND tỉnh Hà Giang. Chi tiết có Phụ lục số 4, 5, 6 kèm theo Quyết định.

3. Ngoài các dịch vụ đã bãi bỏ theo Phụ lục tại khoản 2 Điều này, mức giá một phần viện phí của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 16/07/2008 của UBND tỉnh Hà Giang còn lại được tiếp tục thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới.

4. Đối với những người bệnh đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn thực hiện theo mức thu theo quy định tại Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 16/7/2008 của UBND tỉnh Hà Giang cho đến khi ra khỏi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương binh & Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1854/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang)

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Số TT

TT theo mục

Danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Mức giá áp dụng

Ghi chú

1

A1

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa

 

Việc xác định và tính số lần khám bệnh thực hiện theo quy định của Bộ Y tế

1

Bệnh viện hạng II

12

 

2

Bệnh viện hạng III

8

 

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực

6

 

4

Trạm y tế xã

4

 

A2

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca)

160

Chỉ áp dụng đối với hội chẩn liên viện

A3

Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

80

 

A4

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

80

 

A5

Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động

240

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG GIÁ MỘT NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1854/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Giang)

(Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Số TT

TT theo mục

Danh mục dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Mức giá áp dụng

Ghi chú

2

B1

Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có

268

Áp dụng đối với bệnh viện hạng I, hạng II

B2

Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu (Chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)

 

Giá ngày giường điều trị tại Phần B Phụ lục này tính cho 01 người/01 ngày giường điều trị. Trường hợp phải nằm ghép 02 người/01 giường thì chỉ được thu tối đa 50%, trường hợp nằm ghép từ 03 người trở lên thì chỉ được thu tối đa 30% mức thu ngày giường điều trị

1

Bệnh viện hạng II

80

2

Bệnh viện hạng III

56

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

40

B3

Ngày giường bệnh Nội khoa:

 

B3.1

Loại 1: Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết

 

1

Bệnh viện hạng II

52

 

2

Bệnh viện hạng III

32

 

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

24

 

B3.2

Loại 2: Các Khoa: Cơ - Xương - Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai - Mũi - Họng, Mắt, Răng - Hàm - Mặt, Ngoại, Phụ - Sản không mổ

 

 

1

Bệnh viện hạng II

40

 

2

Bệnh viện hạng III

28

 

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

18

 

B3.3

Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng

 

 

1

Bệnh viện hạng II

28

 

2

Bệnh viện hạng III

20

 

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

16

 

B4

Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng:

 

 

B4.1

Loại 1 : Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

 

 

1

Bệnh viện hạng II

96

 

B4.2

Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3 - 4 từ 25 -70% diện tích cơ thể

 

 

1

Bệnh viện hạng II

64

 

2

Bệnh viện hạng III

48

 

B4.3

Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể

 

 

1

Bệnh viện hạng II

60

 

2

Bệnh viện hạng III

40

 

B4.4

Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể

 

 

1

Bệnh viện hạng II

40

 

2

Bệnh viện hạng III

28

 

3

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng

22

 

B5

Các phòng khám đa khoa khu vực

16

 

B6

Ngày giường bệnh tại Trạm y tế xã

10

 

[...]