Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 1853/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Bùi Quang Cẩm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1853/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1853/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đăng kiểm |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
II. Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế |
2 |
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế |
3 |
Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia |
4 |
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
5 |
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
6 |
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
7 |
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác |
8 |
8. Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
9 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn |
11 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
12 |
Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam |
13 |
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
14 |
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
15 |
Cấp biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch |
16 |
Cấp lại biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch |
III. Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|
1 |
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
2 |
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
3 |
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương |
4 |
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông |
5 |
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam |
6 |
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
I. Lĩnh vực đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
1.Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Giải quyết TTHC:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1853/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1853/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đăng kiểm |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
II. Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế |
2 |
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế |
3 |
Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia |
4 |
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
5 |
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác |
6 |
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác |
7 |
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác |
8 |
8. Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
9 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn |
11 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
12 |
Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam |
13 |
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác |
14 |
Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
15 |
Cấp biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch |
16 |
Cấp lại biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch |
III. Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|
1 |
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
2 |
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
3 |
Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương |
4 |
Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông |
5 |
Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam |
6 |
Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ NAM
I. Lĩnh vực đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
1.Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Giải quyết TTHC:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam, hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định lần đầu:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
- Kiểm định lần tiếp theo:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo biểu phí quy định tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hạng mục và phương pháp kiểm tra theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư số 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
2. Cấp giấy chứng nhận lưu thành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bán có gắn động cơ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đến Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam, nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Giải quyết TTHC:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
- Đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cho phương tiện đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo nguyên nhân không đạt tiêu chuẩn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định lần đầu:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
- Kiểm định lần tiếp theo:
+ Hồ sơ xuất trình:
+ Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
+ Hồ sơ phải nộp:
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam cấp giấy chứng nhận kiểm định xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới
8. Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo biểu phí quy định tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013.
- Lệ phí: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hạng mục và phương pháp kiểm tra theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ 2008;
- Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 60/2013/TT-BGTVT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi Điều 7 Thông tư số 56/2012/TT-BGTGT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành;
- Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
3. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (cơ quan nghiệm thu cải tạo).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan nghiệm thu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan nghiệm thu tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan nghiệm thu; hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định ((Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu đạt yêu cầu.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Đơn vị đăng kiểm.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí nghiệm thu: 560.000 đồng (Phí nghiệm thu đối với cải tạo thay đổi công dụng của xe cơ giới là: 910.000 đồng);
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận (Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng.
Mẫu: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠ
SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu.....) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu........................ của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số............ ngày…/…/...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO |
Mẫu:
(CƠ
SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký: Nhãn hiệu - số loại:
Số khung: Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế: …………………
TT |
Tổng thành, hệ thống |
Nguồn gốc |
Nơi sản xuất (2) |
Số Giấy chứng nhận(3) |
||
Nhập khẩu |
Tự sản xuất |
Mua trong nước(1) |
||||
1. Động cơ |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái |
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bình khí nén |
|
|
|
|
|
3.2 |
… |
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đèn chiếu sáng phía trước |
|
|
|
|
|
4.2 |
…… |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
4. Cấp Giấy chúng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu;
- 04 bộ hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo có thành phần theo quy định;
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong phạm vi 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc các Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định thiết kế: 300.000 đồng/mẫu.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận).
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT- BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng
Mẫu: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
(CƠ
SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải…
Căn cứ Thông tư số......../2014/TT-BGTVT ngày..../......./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày …/…/… của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế:..............(tên thiết kế).............................
- Ký hiệu thiết kế:.........(ký hiệu thiết kế).........................
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Xe cơ giới trước cải tạo |
Xe cơ giới sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Khối lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT |
kg |
|
|
8 |
Khối lượng toàn bộ CPTGGT |
kg |
|
|
..... |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ |
1. Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu;
- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để xuất trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM
FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao
thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name):...............................................................................................
Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):.........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………………
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing Office):.....................................................................................
Tại (Place of issue):....................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
...................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
…………, ngày (date)... tháng (month)
… năm (year) … |
2. Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp Giấy phép lái xe quốc tế cho cá nhân; trường hợp không cấp thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu;
- Bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để xuất trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe quốc tế.
- Giấy phép lái xe quốc tế có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đối tượng được cấp Giấy phép lái xe quốc tế: Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì sẽ không được cấp Giấy phép lái xe quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 07/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM
FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao
thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name):......................................................................................................
Quốc tịch (Nationality):..............................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.........................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal residence):.......................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):.........................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ………
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):.........
Cơ quan cấp (Issuing Office):....................................................................................
Tại (Place of issue):.................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) …………
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
....................................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
…………, ngày (date)... tháng (month)
… năm (year) … |
3. Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nêu rõ những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản gia hạn Giấy phép liên vận CLV và gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép liên vận CLV;
- Giấy đăng ký phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị gia hạn.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Đối tượng được gia hạn: phương tiện của Lào, Campuchia gặp trường hợp bất khả kháng (thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày hết hạn.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
Mẫu:
Tên
doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép liên vận của Lào, Campuchia |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV
APPLICATION FOR EXTENSION OF CAMBODIA-LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………………….
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual)………………
2. Địa chỉ: (Address)………………………Số Fax: (Fax No.): …………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Business Registration Certificate or Investment License No.:…………………………………
Ngày cấp (Date of issue)………… Cơ quan cấp (Issuing Authority) ……………
5. Đề nghị Sở GTVT ……………………….gia hạn Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of…………….to extend the validity of Cambodia - Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):………………………………………
- Giấy phép liên vận CLV số:.... Ngày cấp... Nơi cấp:...... Có giá trị đến: …………….
Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.:... (Date of issue).... (Issuing Authority)...Date of expiry …………
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày........ tháng ………năm …………
Date of entry into Viet Nam: ……………..month …………….year ………..
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed to extend duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép liên vận:....ngày, từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Extension for:……..days, from date…….. month…… year......to date….. month... year......
+ Gia hạn chuyến đi:........ngày, từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm.......
Extension of Journey: ……….days, from date... month... year... to date.... month... year...
7. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):…………………………
……………………………………………………………………………………
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People's Democratic Republic of Laos and the Socialist Republic of Vietnam on Road of Transport).
|
…, ngày (Date)……tháng
(month)…..năm (year)… |
4. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu tư, xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và UBND cấp tỉnh đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm dừng nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường cao tốc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ;
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác;
- Thời hạn của Quyết định: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):.......................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................
3. Trụ sở:......................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.....................do....................cấp ngày........tháng........ năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ ……(3)………………… thuộc tỉnh:(4)......................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên: (3)......................................................................................................
- Địa chỉ:(5)..................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (6)……………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ….(1)….công bố đưa Trạm dừng nghỉ….(3)…. đạt loại:..........(7):........... và được đưa vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố.
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):.................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.............................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……(3)……..như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)… |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu) |
M2 |
|
|
2 |
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu) |
M2 |
|
|
3 |
Đường xe ra, vào |
|
|
|
4 |
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
|
|
5 |
Trạm cấp nhiên liệu |
|
|
|
6 |
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe |
|
|
|
7 |
Khu vệ sinh |
M2 |
|
|
8 |
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe |
M2 |
|
|
9 |
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) |
M2 |
|
|
10 |
Nơi cung cấp thông tin |
|
|
|
11 |
Khu phục vụ ăn uống, giải khát |
|
|
|
12 |
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
|
|
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
5. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ) hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với các trạm dừng nghỉ trên tuyến đường bộ thuộc địa phương quản lý).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ.
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TIẾP TỤC CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:…….(2):........................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...........................................................
3. Trụ sở:................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... do....................cấp ngày........tháng........ năm...........
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ:..(3)…. …theo quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số…. ngày…. tháng…năm…của ….(1)….. thời gian được phép khai thác đến ngày… tháng…. năm…..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ….(1)….tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ…….(3)…. đạt loại:......(4):....... vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1) …………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế; ………. xe khách dưới 30 ghế và.......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
Ý kiến của Sở
GTVT địa phương |
Đại diện đơn vị
khai thác trạm |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
6. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn vị khai thác bến xe nộp hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn bến xe khách với các công trình của bến xe khách theo mẫu;
- Giấy phép kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe khách;
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị khai thác bến xe khách ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Thời hạn của Quyết định: 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):.............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):....................................................
3. Trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.....................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do.............cấp ngày........tháng........ năm...........
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách……(3)…………………Cụ thể như sau:
- Tên: (3)..........................................................................................
- Địa chỉ:(4).......................................................................................
- Tổng diện tích đất: (5)………………………… …………………….
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45: 2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)….công bố Bến xe khách….(3)…. đạt quy chuẩn Bến xe loại:..........(6)… và được đưa vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN
VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):.............................................
2. Trụ sở:.........................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.....................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ……(3)…….như sau:
TT |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại …(4)… |
Theo thực tế |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
|
|
2 |
Số vị trí đón khách (tối thiểu) |
Vị trí |
|
|
3 |
Số vị trí trả khách (tối thiểu) |
Vị trí |
|
|
4 |
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
5 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác |
m2 |
|
|
6 |
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
m2 |
|
|
7 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách |
Chỗ |
|
|
8 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 |
Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 |
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 |
Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 |
Đường xe ra, vào bến |
|
|
|
14 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
|
|
|
15 |
Mặt sân bến |
|
|
|
16 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
7. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe khách nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có bến xe khách đề nghị công bố, xếp loại lại.
- Bến xe khách phải được đề nghị công bố lại trong các trường hợp:
+ Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách;
+ Trước khi hết hạn được phép khai thác 60 ngày (thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến xe khách vào khai thác.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định. Thời hạn của Quyết định là 3 năm.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách.
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn với các công trình của bến xe khách.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
Mẫu:
………(2)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.......................... (1)...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:…….(2):...............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................
3. Trụ sở:.................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.........do....................cấp ngày........tháng........ năm...........
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác..(3)…. …Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số…. ngày…. tháng…năm…của ….(1)….. Thời gian được phép khai thác đến ngày… tháng…. năm…..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ….(1)….tiếp tục công bố đưa Bến xe khách…….(3)…. đạt loại:......(4):........vào khai thác.
….(2)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
8. Đổi, cấp lại đăng ký, biển số và cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
1- Trình tự thực hiện
Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải Hà Nam
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải Hưng Yên.
2. Các bước thực hiện đối với cơ quan nhà nước:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp
3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đổi đăng ký, biển số
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã cấp. Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng(Phụ lục 9);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
Cấp đăng ký tạm thời
a) Đối với xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Chủ sở hữu lập “Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp; nếu hết hạn thì được gia hạn một lần không quá 20 ngày.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4- Thời hạn giải quyết:03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp đổi, cấp đăng ký tạm thời cho chủ sở hữu; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số), nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Hưng Yên
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện (nếu có)
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời, Biển số
8. Lệ phí:
- Cấp lại hoặc đổi GCN đăng ký kèm theo biển số: 200.000đồng/lần/phương tiện;
- Cấp lại hoặc đổi GCN đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện
- Cấp GCN đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000đồng/lần/phương tiện
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (Phụ lục 9)
Mẫu tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Phụ lục 10)
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
- Thông tư 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 Sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004
9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền.
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn: Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu......
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...…
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..............................Số CMND hoặc hộ chiếu
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........………………
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất...…………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản xuất…….…
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng…………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải...............
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:............................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp.......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
…ngày... tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ:.........................cấp đổi □ cấp lại □ ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
10. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn theo mẫu (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong
nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản
xuất (bản chính);hoặc
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa
nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).Trường hợp không có chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng chủ sở hữu phải
nộp thêm bản cam đoan (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng và biển số.
8. Phí và lệ phí:
Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn;
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
Người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có Giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:…………………….................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:..................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...…………………….....
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất …………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản xuất…….………
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng……………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
Mẫu:
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………...
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp……………………
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn……………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất...……
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng……
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:…
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:…………………………………………………………………
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
……, ngày......tháng…… năm…… |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
11. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phiếu di chuyển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền chủ sở hữu xe máy chuyên dùng sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Trường hợp di chuyển không thay đổi chủ sở hữu, trong hồ sơ di chuyển không phải nộp chứng từ xác định quyền sở hữu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
8. Phí và lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn:
Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu thực hiện TTHC:
- Người làm thủ tục di chuyển đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
12. Gia hạn đối với phương tiện phi thương mại Campuchia lưu trú tại Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Phương tiện phi thương mại Campuchia hết hạn giấy phép và có lý do chính đáng (như: thiên tai, tai nạn, hỏng hóc không sửa chữa kịp) thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện đang lưu trú.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trả lời việc gia hạn. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia hạn theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang lưu trú;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện đang lưu trú;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép liên vận được gia hạn.
-Thời hạn gia hạn: được gia hạn 01 (một) lần với thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy đăng ký phương tiện; giấy đề nghị gia hạn.
10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 39/2015/2010/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
Mẫu:
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI
VIỆT NAM - CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
REQUEST FOR EXTENDING VIETNAM - CAMBODIA
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi/To: …………………………..........................
1. Tên đơn vị/Organization:....................................................................................
2. Địa chỉ/ Address:................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: ………………………….. số Fax:.......................................
4. Số giấy phép liên vận/ Cross-border Permit No:...........................................
thời gian hết hạn/Valid until:.................................................................................
5. Phương tiện đang lưu trú tại/Current location of the vehicle:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6. Lý do xin gia hạn/ Reasons for Requesting Extension of Cross-border Permit:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
………., Ngày/date: .../.../...... |
13. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh bến xe hàng gửi hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác đến Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
- Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công bố.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
14. Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày, phù hiệu bị mất, hỏng, doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu:
Tên đơn vị vận tải:............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:..............................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.............................................
Số lượng phù hiệu chạy xe nộp lại:……………………………………
Đề nghị được cấp: (1)..............................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến cố định (hợp đồng, du lịch, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu đơn vị xin cấp.
15. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện theo quy, bảng kê theo mẫu; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL, Bảng kê theo mẫu;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch;
- Biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch;
- Bảng kê.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./……………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………………………………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:.......................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................
Trụ sở:.................................................................................................................
Trang thông tin điện tử...........................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập....................
Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email.................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do....cấp ngày…../…../.....
Lĩnh vực kinh doanh:...............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:.......................................... xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):
1…
2…
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./……………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:...................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)..............................................................................
Trụ sở:.................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax):...........................................
Loại xe |
Biển số |
Màu sơn |
Tên hiệu xe |
Số khung |
Số máy |
Năm SX |
Thông tin và trang thiết bị |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|||||||
Dưới 9 chỗ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
16. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện theo quy, bảng kê theo mẫu; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL, Bảng kê theo mẫu;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký (đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch;
- Bảng kê.
10. Yêu cầu điều kiện TTHC:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 liên tịch giữa Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Mẫu:
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./……………. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải …………………………………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:..........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................................
Trụ sở:.......................................................................................................................
Trang thông tin điện tử............................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập....................
Số điện thoại: ……………………..Fax: …………………… Email..................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do....cấp ngày…../…../.....
Lĩnh vực kinh doanh:..............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:.......................................... xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển kiểm soát xe |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):
1…
2…
…..
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu:
TÊN ĐV KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./……… |
…, ngày… tháng… năm….. |
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...............................................................................
Trụ sở:..................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax):...........................................
Loại xe |
Biển số |
Màu sơn |
Tên hiệu xe |
Số khung |
Số máy |
Năm SX |
Thông tin và trang thiết bị |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|||||||
Dưới 9 chỗ |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu:
Sở GTVT:..(1).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /................. |
…, ngày… tháng… năm….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do.......................................................... cấp ngày......... tháng......... năm...................
Đề nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2) |
Sở Giao thông vận tải (1) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
Mẫu:
Tên doanh nghiệp, HTX:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị:........................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................
3. Trụ sở:...............................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:...........................................................................................................
- Địa chỉ:(1)............................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………………..
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………..............Số CMND hoặc hộ chiếu........
Ngày cấp:……………………………...............Nơi cấp...……...…………
Địa chỉ thường trú:……………………………....................................
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):……………………………………………
Địa chỉ thường trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu...........
Ngày cấp:……………………………………....Nơi cấp……………………
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..……..............................Màu sơn…………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất...……………
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất……………
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…...………......Trọng lượng……………
Biển số đăng ký:………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............
Nơi cấp…………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải........để được tiếp tục đăng ký.
|
….., ngày…..tháng…….năm…… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:…………… đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
Ngày........tháng........năm...........
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng Phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
13. Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi phù hiệu bị mất, bị hỏng, trước khi phù hiệu hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu.
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu:
Tên đơn vị vận tải:............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... /........... |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:..............................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.............................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp.............................................
Số lượng phù hiệu chạy xe nộp lại:……………………………………
Đề nghị được cấp: (1)..............................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến cố định (hợp đồng, du lịch, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu đơn vị xin cấp.
Mẫu:
Sở GTVT:..(1).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do.......................................................... cấp ngày......... tháng......... năm...................
Đề nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2) |
Sở Giao thông vận tải (1) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
III. Lĩnh vực đường thủy nội địa:
1. Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi hồ sơ đến UBND tỉnh.
b) Giải quyết TTHC:
- UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu, nêu rõ loại đường thủy nội địa đề nghị công bố; chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa và cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa; thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Quyết định phê duyệt dự án (bản sao chứng thực);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (bản sao);
- Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu: Tờ trình
TÊN CƠ QUAN TRÌNH
……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../TTr |
………., ngày... tháng... năm 20......... |
TỜ TRÌNH
Về ………………………... (1)
Kính gửi: ……………(2)…………….
………………………..(3) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (4) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình, ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Tên cơ quan quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư.
(3) Nội dung Tờ trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư:
(4) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
2. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa đối với đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương đến UBND tỉnh
b) Giải quyết TTHC:
- UBND tỉnh tiếp nhận thẩm định hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân sử dụng đường thủy nội địa chuyên dùng, trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu.
- Biên bản kiểm tra, đánh giá luồng, tuyến đường thủy nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải với đơn vị, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác.
- Hồ sơ quản lý trong quá trình khai thác, sử dụng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Tờ trình đề nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
3. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu chính thì phải hướng dẫn bằng văn bản. Thời hạn xem xét và yêu cầu bổ sung hồ sơ không quá 02 ngày làm việc;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình.
- Ngoài hai thành phần hồ sơ nói trên, hồ sơ phải có các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tình không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối vái cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: Bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: Bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏa thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 5/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Mẫu: Công văn
TÊN CƠ QUAN TRÌNH …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..(1)..-(2) |
…, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) ………………………………………………………
…………………………………………….………………………………………
…………………………………………….………………………………………
…………………………………………….………………………………………
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu: Tờ trình
TÊN CƠ QUAN TRÌNH
……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../TTr |
…, ngày… tháng… năm….. |
TỜ TRÌNH
Về ………………………... (1)
Kính gửi: ……………(2)…………….
………………………..(3) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (4) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình, ngắn gọn, rõ ràng.
(2) Tên cơ quan quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư.
(3) Nội dung Tờ trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8; khoản 1 Điều 11 của Thông tư:
(4) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
4. Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách ngang sông đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp phương tiện hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp phương tiện hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia liên quan;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận theo mẫu cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách ngang sông. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách ngang sông theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác bến khách ngang sông đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (nếu có); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách ngang sông.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Thông tư quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
Mẫu: Bản đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20….
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Kính gửi:…………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:...........................................................................
- Địa chỉ giao dịch:.....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………………….; Fax/email:....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………. ngày..............
- Cơ quan cấp:...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………..đến..............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký) ………, trọng tải: ……….(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có …………………chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: …………………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:
.......................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.......................................................................................................................................
6. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
5. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên tuyến đường thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận theo mẫu cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác cảng, bến thủy nội địa đồng ý cho phương tiện vào đón, trả hành khách;
- Phương án khai thác tuyến;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải liên quan, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
6. Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
1. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục ĐTVN, Sở GTVT
2. Cơ quan hoặc người được ủy quyền giải quyết: không
3. Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Cục đường thủy, hoặc Sở GTVT;
4. Cơ quan phối hợp: không;
5. Cách thức thực hiện: gửi hồ Sơ qua Bưu điện hoặc trực tiếp cơ quan có thẩm quyền;
6. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
7. Đối tượng: Tổ chức;
8. Lệ phí: 0
9. Kết quả thực hiện: Văn bản phê duyệt.