ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1845/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO VỆ
THỰC VẬT; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4756/QĐ-BNN-BVTV
ngày 12/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính thay thế; bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 3480/QĐ-BNN-KHCN
ngày 01/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi
trường liên quan đến tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 07/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực bảo vệ
thực vật; khoa học công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, ĐT-CNN, TTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC 01
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.003359
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018;
- Nghị định số 84/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ về quản lý phân bón.
|
Bảo vệ thực vật
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Quyết định 101/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
2
|
2.001343
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón
|
- Luật Trồng trọt năm 2018;
- Nghị định số 84/NĐ-CP ngày
14/11/2019 của Chính phủ về quản lý phân bón.
|
Bảo vệ thực vật
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
Quyết định 101/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
PHỤ LỤC 02
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực Khoa học công
nghệ và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác nhận hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
MC
|
03 ngày
|
03 ngày
|
không
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị trấn.
PHẦN
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Tên thủ tục hành chính: Xác nhận hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1.1.
Trình tự thực hiện
a)
Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Ủy ban
nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.
b)
Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn
gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác
nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị. Việc xác nhận Hợp đồng được thực
hiện đối với các trường hợp sau:
- Xác
nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Xác
nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích khi có nhu cầu thay đổi mục
đích tiếp cận nguồn gen;
- Xác
nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đối với trường hợp chuyển
giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích sử dụng
đã được quy định tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc khi có nhu cầu thay đổi
mục đích tiếp cận.
1.2.
Cách thức thực hiện
a)
Cách thức nộp hồ sơ: Không quy định.
b)
Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Không quy định.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm:
- Bản
sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp;
- Hợp
đồng đã ký giữa các bên liên quan;
-
Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân,
thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích. b) Số
lượng hồ sơ: Không quy định.
1.4.
Thời hạn giải quyết
Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ
chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.
1.6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
1.8.
Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu
số 03: Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích ban hành kèm theo
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người
đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một
trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
-
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu số 03
HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số: ….-…. /Bên cung cấp - Bên tiếp cận)
- Căn
cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi
ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh
học;
- Căn
cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn
cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008;
- Căn
cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn
cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận); Hợp đồng này được
lập ngày....tháng....năm....tại (địa điểm).....
Giữa
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối
với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh
doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày
cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên
lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối
với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày
cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi
nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax;
địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối
với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh
doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại
diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ
liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối
với cá nhân:
+ Họ
và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp,
nơi
cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+
Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên:
Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ;
địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường
hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các
tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận,
thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI
BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:
Điều
1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen
với các thông tin cụ thể sau đây:
1.
Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học.
2.
Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao
nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3.
Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên
cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát
triển sản phẩm thương mại.
4.
Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp
cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
5.
Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6.
Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện
các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7.
Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8.
Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
9.
Các thỏa thuận khác.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều
2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy
từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về
hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22
và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về
quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các
quy định pháp luật khác có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen.
Điều
3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận
1.
Đối với việc tiếp cận nguồn gen:
- Chỉ
triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau
khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
-
Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2.
Đối với việc sử dụng nguồn gen:
- Chỉ
được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại
Hợp đồng này;
- Đối
với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với
Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng
nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ
nguồn gen.
3.
Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
Việc
thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về
quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên
tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên
cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên
cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
- Khi
tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử
dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo
Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5.
Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen.
6.
Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp
đồng này.
7.
Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định
về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và
các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8.
Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản
phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9.
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều
4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp
1.
Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn
gen khi có yêu cầu.
2.
Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng
này.
3.
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều
5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Các
tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam
và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều
6. Chế độ sổ sách kế toán
Bên
tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán
và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1.
Các giao dịch được thực hiện.
2.
Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.
3.
Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu
chuẩn kế toán chung.
4.
Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng
nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5.
Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong
vòng .... năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn
duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6.
Các thỏa thuận khác.
Ngoài
các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa
thuận về những nội dung sau đây:
-
Thuế, phí, lệ phí.
-
Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo
hiểm.
-
Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa
đổi, bổ sung Hợp đồng.
-
Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các
trường hợp bất khả kháng.
- Các
nội dung khác có liên quan.
Hợp
đồng này được lập thành ...bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ....trang). Mỗi
bên giữ ... bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh
và đóng dấu nếu có)
|
Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và....
(Bên cung cấp) ... tại ...(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký
trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu
tại Ủy ban nhân dân ...(cấp xã)... 01 (một) bản chính.
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
KẾ HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích)
1.
Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận
- Tên
nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học, tên khác).
- Mẫu
nguồn gen.
- Số
lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá
thể...).
- Mục
đích tiếp cận nguồn gen.
-
Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn
gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa
điểm tiếp cận.
Tiếp
cận ngoài tự nhiên:
+ Vị
trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý
đối với các hệ sinh thái khác;
+
Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ
nhỏ nhất là 1:10.000;
+
Diện tích khu vực tiếp cận;
+
Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp
cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông
tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2.
Phương án tiếp cận
-
Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử
dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ
chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ
tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
3.
Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và
xã hội
- Dự
báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi
tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề
xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4.
Kế hoạch sử dụng nguồn gen
- Mục
đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng nguồn gen.
-
Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng
các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công
dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết
hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri
thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen
này).
- Tổ
chức, cá nhân Việt Nam tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm
thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối
liên hệ....).
- Địa
điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn
xuất của nguồn gen.
-
Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):
+ Đưa
nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số
lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài);
+
Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa
nguồn gen được tiếp cận ra nước ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến).
5.
Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen (Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)