Quyết định 1837/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La
Số hiệu | 1837/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Đặng Ngọc Hậu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1837/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 06 tháng 09 năm 2024 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 88/TTr-STTTT ngày 30 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La.
a) Có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu; thực hiện rà soát, cập nhật, quy định nội dung dữ liệu được phép chia sẻ, đối tượng được chia sẻ phù hợp với các quy định pháp luật chuyên ngành và các hình thức chia sẻ dữ liệu theo Quyết định này.
b) Đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý vào Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La (gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).
2. Đối với các cơ quan, đơn vị chưa có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La: Nghiên cứu, đề xuất, triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành; sau khi hoàn thành, đề xuất bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La (gửi qua Sở Thông tin và Truyền thông) để thực hiện kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai các giải pháp kết nối, tích hợp các dữ liệu trong Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Sơn La để phục vụ khai thác, chia sẻ dữ liệu của tỉnh Sơn La hiệu quả, đồng bộ và an toàn thông tin.
b) Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La xác định nội dung, hình thức chia sẻ dữ liệu phù hợp.
c) Tham mưu tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sơn La cho phù hợp khi có thay đổi trong quá trình triển khai, thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 1837/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
Tên CSDL |
Mục đích |
Nội dung chính |
Cơ chế thu nhập |
Hình thức chia sẻ |
Đơn vị chủ trì |
1. |
CSDL cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La |
Cung cấp thông tin chính thức về hoạt động thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và cung cấp các kênh thông tin, các chức năng phục vụ công dân và doanh nghiệp |
Tin tức hoạt động của các CQNN trong tỉnh; các văn bản pháp lý, văn bản chỉ đạo điều hành; các kênh thông tin theo quy định của pháp luật |
Ban biên tập của tỉnh và cộng tác viên của các cơ quan, đơn vị tạo lập tin bài và dữ liệu, cung cấp lên Cổng TTĐT |
Dữ liệu mở |
Văn phòng UBND tỉnh |
2. |
CSDL công báo điện tử tỉnh Sơn La |
Cung cấp thông tin về văn bản pháp luật cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu |
Số hóa, cung cấp toàn bộ các thông tin về các văn bản được đăng công báo cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu |
Dữ liệu mở |
Văn phòng UBND tỉnh |
3. |
CSDL cổng dữ liệu mở tỉnh Sơn La |
Công bố rộng rãi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ dữ liệu mở tỉnh Sơn La |
Các thông tin, dữ liệu chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương được thu thập, cập nhật, duy trì, chia sẻ thường xuyên |
Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu, thông tin chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, đơn vị mình định kỳ theo quy định |
Dữ liệu mở |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4. |
CSDL văn bản |
Quản lý dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành thuộc thẩm quyền ban hành của các cấp chính quyền, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các cấp trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin văn bản điện tử được quản lý theo quy định |
Cơ quan, đơn vị sử dụng cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Văn phòng UBND tỉnh |
5. |
CSDL thông tin báo cáo |
Hình thành dữ liệu các chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ |
Dữ liệu báo cáo được cập nhật từ cấp xã đến cấp tỉnh, phản ánh chỉ tiêu của các ngành, lĩnh vực, các cấp trên địa bàn tỉnh |
Cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống tạo lập dữ liệu báo cáo định kỳ theo quy định |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Văn phòng UBND tỉnh |
6. |
CSDL về thủ tục hành chính |
Cung cấp thông tin, dữ liệu về thủ tục hành chính của tỉnh và các nội dung liên quan phục vụ chỉ đạo điều hành của các cơ quan, đơn vị và người dân, doanh nghiệp khai thác |
Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh; nội dung, quy trình thực hiện các TTHC; thông tin về DVCTT; tổng hợp, thống kê tình hình giải quyết TTHC; các danh mục hồ sơ, biểu mẫu |
Cơ quan sử dụng cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Văn phòng UBND tỉnh |
7. |
CSDL về chỉ số chuyển đổi số của các CQNN tỉnh Sơn La |
Quản lý thống nhất toàn bộ dữ liệu đối với việc đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Thông tin dữ liệu để đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố |
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu để đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số hàng năm |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8. |
CSDL về cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Sơn La |
Quản lý tập trung, thống nhất thông tin, hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trên phạm vi toàn tinh |
Thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định |
Hình thành trong quá trình sử dụng hệ thống thông tin quản lý CBCCVC |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Nội vụ |
9. |
CSDL tài liệu lưu trữ lịch sử |
Quản lý, bảo quản và khai thác tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh |
Thông tin tài liệu lưu trữ lịch sử đã được số hóa do Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh quản lý, khai thác |
Số hóa, từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Nội vụ |
10. |
CSDL doanh nghiệp, hợp tác xã |
Quản lý dữ liệu về doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
Thông tin, dữ liệu về doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định |
Cơ quan quản lý cập nhật từ hệ thống đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
11. |
CSDL chỉ tiêu kinh tế, xã hội chủ yếu |
Quản lý dữ liệu các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội chủ yếu trên địa bàn tỉnh |
Thông tin thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội chủ yếu theo quy định |
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu các chỉ tiêu chủ yếu theo ngành, lĩnh vực được phân công; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12. |
CSDL đất đai |
Quản lý, tra cứu về dữ liệu đất đai |
Thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thông tin thống kê, kiểm kê; thông tin về giá đất; thông tin thửa đất |
Nguồn dữ liệu cập nhật; chia sẻ, kết nối, thu thập từ CSDL của các huyện, thành phố |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13. |
CSDL môi trường |
Quản lý thông tin, dữ liệu về môi trường |
Nguồn thải, chất lượng môi trường, đa dạng sinh học |
Nguồn thông tin, dữ liệu được cung cấp, cập nhật |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
14. |
CSDL du lịch |
Quản lý dữ liệu về hoạt động du lịch trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin về quản lý, quy hoạch du lịch của tỉnh; thông tin điểm du lịch, cơ sở hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch; cơ sở lưu trú, ẩm thực,… |
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố; điều tra, khảo sát, cập nhật; báo cáo của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15. |
CSDL di sản văn hóa |
Quản lý dữ liệu về quản lý các di sản văn hóa của địa phương |
Thông tin về di tích, hiện vật, di sản văn hóa phi vật thể của địa phương |
Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16. |
CSDL rừng |
Quản lý dữ liệu về rừng trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin quy hoạch, quản lý, khai thác các loại rừng |
Điều tra, đo đạc, thống kê; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
17. |
CSDL thủy lợi |
Quản lý dữ liệu về công trình thủy lợi trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin dữ liệu công trình thủy lợi gồm: thông tin chung; thông số kỹ thuật; hồ sơ công trình đầu mối; diện tích tưới phụ trách của các công trình đầu mối hệ thống tưới |
Điều tra, thống kê; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18. |
CSDL cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
Quản lý dữ liệu về cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin cơ sở sản xuất, sản phẩm, năng lực sản xuất |
Điều tra, thống kê; cơ quan quản lý cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19. |
CSDL hộ tịch |
Quản lý dữ liệu về hộ tịch trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin, dữ liệu về hộ tịch theo quy định |
Số hóa từ hồ sơ giấy; dữ liệu từ hệ thống thông tin khác |
Theo quy định tại khoản 4, Điều 10, Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và khoản 1, Điều 3, Thông tư số 01/2022/TT-BTP |
Sở Tư pháp |
20. |
CSDL về xử lý vi phạm hành chính |
Quản lý dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trên phạm vi toàn tỉnh |
Tập hợp các thông tin, dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính |
Sở Tư pháp tiếp nhận dữ liệu do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân cung cấp. Các cơ quan, đơn vị cập nhật thông tin bắt buộc theo quy định lên cơ sở dữ liệu |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Tư pháp |
21. |
CSDL về nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Nghiên cứu, khai thác, tra cứu sự trùng lặp trong quá trình tuyển chọn nhiệm vụ KH&CN hàng năm trên địa bàn tỉnh |
Thông tin chi tiết từng nhiệm vụ KH&CN |
Cơ quan quản lý cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
22. |
CSDL ngành công thương |
Quản lý dữ liệu ngành công thương trên địa bàn tỉnh |
Thông tin (số hóa, tạo lập dữ liệu GIS) về hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ xăng dầu, năng lượng; thông tin về đề án, chương trình khuyến công; thông tin chi tiết từng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
Cơ quan quản lý cập nhật; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Công Thương |
23. |
CSDL khu công nghiệp |
Quản lý dữ liệu các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Thông tin các khu công nghiệp; quy hoạch; xúc tiến đầu tư; các doanh nghiệp khu công nghiệp |
Cơ quan quản lý cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
24. |
CSDL quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên nền GIS |
Quản lý dữ liệu các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh |
Số hóa, theo dõi hồ sơ, bản đồ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
25. |
CSDL quản lý dự án nhà ở và thị trường bất động sản |
Quản lý dữ liệu hồ sơ về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh |
Số hóa, theo dõi hồ sơ các dự án nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, UBND các huyện thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
26. |
CSDL nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng |
Quản lý tập trung, thống nhất nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Thông tin nguồn nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng |
Cơ quan quản lý cập nhật; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
27. |
CSDL nguồn nhân lực ngành xây dựng |
Quản lý dữ liệu về nguồn nhân lực ngành xây dựng |
Thông tin nguồn nhân lực ngành xây dựng |
Cơ quan quản lý cập nhật; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
28. |
CSDL về thoát nước đô thị |
Quản lý dữ liệu về thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh |
Thông tin về hạ tầng thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh |
Cơ quan quản lý cập nhật; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
29. |
CSDL về cây xanh đô thị |
Quản lý dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh |
Thông tin về hạ tầng cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh |
Cơ quan quản lý cập nhật; hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Sở Xây dựng |
30. |
CSDL khám bệnh, chữa bệnh |
Quản lý dữ liệu về hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
Thông tin về khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở vật chất của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
Điều tra, thống kê; cơ quan quản lý cập nhật; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Y tế |
31. |
CSDL hồ sơ sức khỏe |
Quản lý dữ liệu về hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân trên địa bàn tỉnh |
Thông tin về hồ sơ sức khỏe của người dân theo quy định |
Hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Y tế |
32. |
CSDL ngành giáo dục và đào tạo |
Quản lý dữ liệu về giáo dục và đào tạo trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin trường học, cơ sở vật chất, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, chương trình giáo dục |
Hình thành trong quá trình hoạt động chuyên môn; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
33. |
CSDL về trẻ em |
Quản lý thông tin về trẻ em trên địa bàn tỉnh |
Thông tin liên quan đến trẻ em trên địa bàn tỉnh |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, địa phương có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
34. |
CSDL về đối tượng bảo trợ xã hội |
Quản lý thông tin đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh |
Thông tin chi tiết về đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, địa phương có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
35. |
CSDL về người có công |
Quản lý dữ liệu về người có công, thân nhân người có công trên phạm vi toàn tỉnh |
Thông tin người có công, thân nhân người có công theo quy định |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, địa phương có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
36. |
CSDL về dân tộc và công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Quản lý dữ liệu về dân tộc và công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Số hóa dữ liệu thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân số dân tộc của các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh; kết quả thực hiện chương trình, chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh |
Số hóa hồ sơ ban đầu; các ngành, địa phương có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Ban Dân tộc |
37. |
CSDL về kế hoạch, cuộc thanh tra |
Tạo lập hồ sơ vụ việc điện tử về 1 cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện triển khai |
Thông tin chi tiết về đối tượng, địa chỉ, thời gian, thời kỳ, nội dung của cuộc thanh tra |
Thanh tra các sở, ngành, huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Thanh tra tỉnh |
38. |
CSDL về báo cáo tổng hợp công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh |
Quản lý dữ liệu tổng hợp về công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh |
Số liệu chi tiết về số cuộc thanh tra; số đơn vị, cá nhân được thanh tra; số kết luận đã ban hành; tổng vi phạm về kinh tế; Số liệu chi tiết về thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành. Số liệu chi tiết theo từng lĩnh vực thanh tra |
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Thanh tra tỉnh |
39. |
CSDL về báo cáo tổng hợp công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh |
Quản lý dữ liệu tổng hợp về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố trên địa bàn tỉnh |
Số liệu chi tiết về công tác tiếp công dân thường xuyên và tiếp công dân định kỳ; Số liệu chi tiết về kết quả xử lý đơn; Số liệu chi tiết về giải quyết khiếu nại; Số liệu chi tiết về tố cáo trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Thanh tra tỉnh |
40. |
CSDL về báo cáo tổng hợp công tác phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh |
Quản lý dữ liệu tổng hợp về công tác phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh |
Số liệu tổng hợp về công tác phòng chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh; Số liệu chi tiết về danh sách các vụ việc tham nhũng; Số liệu chi tiết về kết quả phát hiện, khắc phục các văn bản còn sơ hở, dễ bị lợi dụng để tham nhũng |
Các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Thanh tra tỉnh |
41. |
CSDL về bảo hiểm |
Lưu trữ thông tin về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thông tin về y tế, an sinh xã hội được cơ quan có thẩm quyền ghi nhận và bảo đảm quyền lợi, nghĩa vụ về bảo hiểm của công dân |
Quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ |
Quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 43/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
42. |
CSDL về người nộp thuế |
Quản lý thuế, đánh giá mức độ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế |
Thông tin về tình hình chấp hành pháp luật đối với người có nghĩa vụ phải nộp thuế theo quy định |
Cơ quan quản lý cập nhật; các ngành, địa phương có trách nhiệm cập nhật lên CSDL; từ các hệ thống thông tin có liên quan |
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù |
Cục Thuế tỉnh |
* Ghi chú:
- Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng (theo khoản 5 Điều 3 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ).
- Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu (theo khoản 6 Điều 3 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ)./.