Quyết định 1834/QĐ-UBND điều chỉnh và cho phép thực hiện dự án, công trình sử dụng đất năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 1834/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/10/2017
Ngày có hiệu lực 09/10/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1834/QĐ-UBND

Yên Bi, ngày 09 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ CHO PHÉP THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường tại Tờ trình số 473/TTr-STNMT ngày 15/9/2017 và Tờ trình số 503/TTr-STNMT ngày 05/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2017, cụ thể:

1. Chấp thuận cho phép được triển khai, thực hiện bổ sung 126 công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất trong năm 2017; trong đó:

a) Có 91 công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017.

b) Có 07 công trình, dự án trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2015, năm 2016 nhưng do không có nguồn kinh phí thực hiện nên đã điều chỉnh, hủy bỏ. Đến nay, đã xác định được nguồn kinh phí nên tiếp tục đưa 07 công trình, dự án này vào triển khai trong năm 2017.

c) Có 04 công trình thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 61 Luật Đất đai.

d) Có 24 công trình, dự án không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất, không phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Cụ thể tại Bảng biểu như sau:

STT

Nội dung

Số công trình, dự án

Tổng diện tích (ha)

1

Dự án đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017

91

160,85

2

Dự án chuyển tiếp từ Kế hoạch sử dụng đất năm 2015, 2016 cấp huyện

07

52,69

3

Dự án thuộc đối tượng thu hồi đất theo quy định tại Điều 61 Luật Đất đai năm 2013

04

5,4

4

Dự án không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất

24

48,36

Tổng cộng

126

267,30

(C danh sách chi tiết tại Biểu 01 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

2. Cho phép điều chỉnh về quy mô diện tích, tên công trình đối với 82 công trình, dự án đã được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017, cụ thể như sau:

STT

Nội dung điều chỉnh

Số công trình, dự án

Tổng diện tích (ha)

1

Dự án có nội dung điều chỉnh phải thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh

07

266,18

2

Dự án điều chỉnh không phải thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh

75

64,38

Tổng cộng

82

330,56

(Cdanh sách chi tiết tại Biểu 02 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

3. Cho phép hủy bỏ 03 công trình đã được xây dựng trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện nhưng đến nay không có khả năng thực hiện với tổng diện tích 6,06 ha.

(Cdanh sách chi tiết tại Biểu 03 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan như sau

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

Hướng dẫn và cung cấp đày đủ hồ sơ để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công bố danh mục các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018 các huyện, thành phố, thị xã theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:

[...]