Quyết định 1830/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Việc làm và Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 1830/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Hồ An Phong |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 326/TTr-SLĐTBXH ngày 14/6/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình dịch vụ công trực tuyến mới, 06 (sáu) quy trình dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Việc làm và Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến); dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG CÁC LĨNH VỰC
VIỆC LÀM, QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Dịch vụ công trực tuyến mới
TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC |
Trang |
1 |
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
DVCTT toàn trình |
1.009873.000.00.00.H46 |
|
2. Dịch vụ công trực tuyến sửa đổi
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1830/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 326/TTr-SLĐTBXH ngày 14/6/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình dịch vụ công trực tuyến mới, 06 (sáu) quy trình dịch vụ công trực tuyến sửa đổi trong lĩnh vực Việc làm và Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia (bao gồm chạy thử chức năng thanh toán trực tuyến); dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện tử cũ đã bị thay thế trên Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI, SỬA ĐỔI TRONG CÁC LĨNH VỰC
VIỆC LÀM, QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
1. Dịch vụ công trực tuyến mới
TT |
Tên dịch vụ công |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC |
Trang |
1 |
Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
DVCTT toàn trình |
1.009873.000.00.00.H46 |
|
2. Dịch vụ công trực tuyến sửa đổi
TT |
Tên dịch vụ công |
Tên quy trình được sửa đổi |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC |
Trang |
I |
Lĩnh vực việc làm |
||||
1 |
Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Quy trình số 01.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 |
DVCTT toàn trình |
1.001865.000.00.00.H46 |
|
2 |
Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Quy trình số 02.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 |
DVCTT toàn trình |
1.001853.000.00.00.H46 |
|
3 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép đã được cấp (gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); Giấy phép bị mất; Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên Giấy phép) |
Quy trình số 03.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 03/02/2021 |
DVCTT toàn trình |
1.001823.000.00.00.H46 |
|
4 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm (Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp Giấy phép) |
DVCTT toàn trình |
|
||
II |
Lĩnh vực Quản lý người lao động ngoài nước |
||||
5 |
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày |
Quy trình số 01.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 |
DVCTT toàn trình |
1.005132.000.00.00.H46 |
|
6 |
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết |
Quy trình số 02.LĐVL-SLĐTBXH Quyết định số 1899/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 |
DVCTT toàn trình |
2.002028.000.00.00.H46 |
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I. QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỚI
Quy trình số: 01.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.009873.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (3,25 ngày làm việc) |
|||
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm tại ngân hàng nhận ký quỹ khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng nhân ký quỹ khác (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ gồm lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách người lao động, người sử dụng lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động, người sử dụng lao động do vi phạm quy định về dịch vụ việc làm sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở LĐ-TB&XH được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
1,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
02 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh |
02 giờ làm việc |
II. Quy trình tại UBND tỉnh (3,5 ngày làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
3,25 ngày làm việc |
Bước 10 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 giờ làm việc) |
|||
Bước 11 |
Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
II. QUY TRÌNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN SỬA ĐỔI
Quy trình số: 02.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.001865.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (3,25 ngày làm việc) |
|||
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Bằng đại học trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
1,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh . |
02 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh |
02 giờ làm việc |
II. Quy trình tại Ủy ban nhân dân tỉnh (3,5 ngày làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
3,25 ngày làm việc |
Bước 10 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 giờ làm việc) |
|||
Bước 11 |
Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bàng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
07 ngày làm việc |
Quy trình số: 03.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.001853.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (2,25 ngày làm việc) |
|||
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Gia hạn Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân: trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các văn bản sau đây: + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); + Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Bằng cấp chuyên môn theo quy định: bằng đại học trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: ++ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); ++ Quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh |
02 giờ làm việc |
II. Quy trình tại Ủy ban nhân dân tỉnh (2,5 ngày làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVTICC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
2,25 ngày làm việc |
Bước 10 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 giờ làm việc) |
|||
Bước 11 |
Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng LĐVLDN Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
Quy trình số: 04.LĐVLDN-SLĐTBXH
Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép đã được cấp (gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp Giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); Giấy phép bị mất; Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên Giấy phép
Mã số TTHC: 1.001823.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (2,25 ngày làm việc) |
|||
|
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Đối với trường hợp thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép đã được cấp (gồm: Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp Giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); Giấy phép bị mất; Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên Giấy phép”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Trường hợp thay đổi tên doanh nghiệp hoặc Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép thì bổ sung giấy tờ sau: + Giấy phép đã được cấp trước đó (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích); - Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép thì bổ sung các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng trở lên) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Giấy phép đã được cấp trước đó (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích). - Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung các giấy tờ sau: + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); + Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định của pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài (văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật) (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Bằng đại học trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau: ++ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); ++ Quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Giấy phép đã được cấp trước đó (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
01 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. |
02 giờ làm việc |
II. Quy trình tại Ủy ban nhân dân tỉnh (2,5 ngày làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
2,25 ngày làm việc |
Bước 10 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 giờ làm việc) |
|||
Bước 11 |
Cán Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. |
02 giờ làm việc |
Bước 12 |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bàng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đông thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
Quy trình số: 05.LĐVLDN-SLĐTBXH
Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp Giấy phép
Mã số TTHC: 1.001823.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (4,75 ngày làm việc) |
|||
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Cấp lại Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp Giấy phép. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm từ 03 năm (36 tháng) trở lên (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy phép đã được cấp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây (Hình thức nộp: Nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc Giấy phép còn thời hạn đã được cấp qua đường bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
02 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
02 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết TTHC cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
03 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
02 giờ làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt hồ sơ trên phần mềm điện tử. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
02 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ - TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh. |
02 giờ làm việc |
II. Quy trình tại Ủy ban nhân dân tỉnh (03 ngày làm việc) |
|||
Bước 8 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. |
01 giờ làm việc |
Bước 9 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
2,75 ngày làm việc |
Bước 10 |
Cán bộ Bộ phận một cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
01 giờ làm việc |
III. Quy trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (02 giờ làm việc) |
|||
Bước 11 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi. |
02 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
08 ngày làm việc |
Quy trình số: 06.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 1.005132.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong các giấy tờ sau: + Văn bản cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); + Giấy tờ khác thể hiện cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước sở tại (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Hình thức nộp Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nêu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC tỉnh) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo văn bản trả lời doanh nghiệp cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
1,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản trả lời doanh nghiệp về việc đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày, chuyển chuyên viên phòng LĐVLDN vào số văn bản, chuyển đến cán bộ Bộ phận một cửa. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
Quy trình số: 07.LĐVLDN-SLĐTBXH
Mã số TTHC: 2.002028.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết”. 4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết theo Mẫu số 05 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); - Hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động (Hình thức nộp: Bản sao có chứng thực điện tử); - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá nhân; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp gửi bản gốc qua dịch vụ bưu chính công ích); 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã đổ tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (TTPVHCC tỉnh) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy nghề (LĐVLDN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN xác nhận hồ sơ chuyển đến; tổ chức xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết (Giấy xác nhận hợp đồng lao động trực tiếp giao kết) cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
1,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN |
Lãnh đạo Phòng LĐVLDN thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH |
Lãnh đạo Sở phê duyệt Giấy xác nhận hợp đồng lao động trực tiếp giao kết. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử lý). |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN |
Chuyên viên Phòng LĐVLDN hoàn thiện và trả kết quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh |
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Người nộp hồ sơ |
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |