Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 1815/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/12/2009
Ngày có hiệu lực 07/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Nhân Chiến
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1815/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRẠM BƠM XUÂN VIÊN, THÀNH PHỐ BẮC NINH

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

- Căn cứ Luật xây dựng ngày 26.11.2003;

- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29.9.2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 23.6.2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 27.11.2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh;

- Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 655/KH-XDCB ngày 24.11.2009, về dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên, thành phố Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên, thành phố Bắc Ninh như sau:

1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

2. Loại dự án: Dự án nhóm B.

3. Chủ đầu tư: Công ty Khai thác công trình Thủy lợi Bắc Đuống

4. Địa điểm xây dựng:

- Trạm bơm Gò Sành tại K52+200 đê Hữu Cầu thuộc xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

- Trạm bơm Xuân Viên tại K51+650 đê Hữu Cầu thuộc xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

5. Quy mô công trình, nội dung đầu tư và giải pháp kỹ thuật:

5.1. Quy mô chỉ tiêu thiết kế công trình:

- Cải tạo nâng cấp trạm bơm tưới Gò Sành lấy nước từ sông Cầu và hoàn chỉnh, kiên cố hóa hệ thống kênh tưới đảm bảo tưới cho 692 ha đất nông nghiệp.

- Cải tạo nâng cấp trạm bơm Xuân Viên và hệ thống kênh tiêu đảm bảo tiêu nước chủ động cho 590 ha, trong đó 258 ha đất đô thị và công nghiệp tập trung, 332 ha đất sản xuất nông nghiệp.

5.2. Các chỉ tiêu thiết kế chủ yếu của công trình:

5.2.1. Trạm bơm Xuân Viên:

5.2.1.1. Công trình đầu mối:

TT

Chỉ tiêu

Thông số

1

Tổng diện tích tiêu (ha)

590

2

Hệ số tiêu mặt ruộng thiết kế P = 10% (lít/s/ha)

6,25

3

Hệ số tiêu mặt ruộng kiểm tra P = 5% (lít/s/ha)

7,58

4

Lưu lượng TK tiêu (m3/s)

7,04

5

Cột nước thiết kế (m)

7,30

6

Cao trình sàn động cơ

+5.00

7

Cao trình đáy bể hút

-1.50

8

Cao trình MNTK bể hút

+1.75

9

Cao trình MNTK bể xả

+7.53

11

Cao trình MNTK bể xả max

+7.83

12

Cao trình đáy bể xả

+2.12

13

Cao trình tường bể xả

+8.20

14

Cao trình đáy cống xả

+4.00

5.2.1.2. Hệ thống kênh tiêu:

- Nạo vét 2 tuyến kênh tiêu chính tổng chiều dài 3457 m với các thông số kỹ thuật chung là hệ số mái m = 1,50, độ nhám lòng kênh n = 0,03, các thông số kỹ thuật khác như sau:

Tên kênh

Stiêu (ha)

L (m)

QTK (m3/s)

I

BTK
(m)

HTK (m)

MN TK dầu kênh

MN TK cuối kênh

Xuân Viên Ðông

388

1.702

3,50

1 x 10-4

5,00

1,45

2,32

1,95

Kênh XT1

202

1.755

2.77

2 x 10-4

2,50

1,41

2,69

1,95

5.2.2.Trạm bơm tưới Gò sành:

[...]