Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 18/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Trần Sơn Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3639/TTr-STC ngày 27 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng đò, cano (gọi chung là đò) được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng trên một số tuyến vận tải đường thủy nội địa cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là dịch vụ sử dụng đò).
1. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ: Là các tổ chức, cá nhân, phương tiện, hàng hóa sử dụng dịch vụ đò.
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đò: Chủ đò hoặc tổ chức, cá nhân thuê đò để kinh doanh dịch vụ vận chuyển, gọi chung là tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh dịch vụ sử dụng đò.
STT |
Tên dịch vụ/tuyến vận chuyển |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
A |
Khu vực vịnh Nha Trang |
||
I |
Dịch vụ sử dụng đò chở người |
||
1 |
Cầu Đá - Trí Nguyên |
Đồng/người/lượt |
5.000 |
2 |
Cầu Đá - Vũng Ngán |
Đồng/người/lượt |
13.000 |
3 |
Cầu Đá - Bích Đầm |
Đồng/người/lượt |
20.000 |
II |
Dịch vụ sử dụng đò vận chuyển phương tiện, hàng hóa |
||
1 |
Đối với xe đạp |
|
|
- |
Cầu Đá - Trí Nguyên |
Đồng/phương tiện/ lượt |
3.000 |
- |
Cầu Đá - Vũng Ngán |
Đồng/phương tiện/ lượt |
7.000 |
- |
Cầu Đá - Bích Đầm |
Đồng/phương tiện/ lượt |
10.000 |
2 |
Đối với xe mô tô (xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự) |
|
|
- |
Cầu Đá - Trí Nguyên |
Đồng/phương tiện/ lượt |
5.000 |
- |
Cầu Đá - Vũng Ngán |
Đồng/phương tiện/ lượt |
13.000 |
- |
Cầu Đá - Bích Đầm |
Đồng/phương tiện/ lượt |
20.000 |
3 |
Đối với hàng hóa |
|
|
a |
Hàng hóa có trọng lượng dưới 20 kg thì không thu tiền dịch vụ sử dụng đò |
|
|
b |
Hàng hóa có trọng lượng từ 20 kg đến 50 kg |
|
|
- |
Cầu Đá - Trí Nguyên |
Đồng/kiện/lượt |
5.000 |
- |
Cầu Đá - Vũng Ngán |
Đồng/kiện/lượt |
13.000 |
- |
Cầu Đá - Bích Đầm |
Đồng/kiện/lượt |
20.000 |
c |
Trường hợp hàng hóa có trọng lượng trên 50 kg, thì cứ 50 kg tiếp theo thu thêm tiền lượt kế tiếp theo mức giá đối với hàng hóa có trọng lượng từ 20 kg đến 50 kg |
||
B |
Khu vực vịnh Cam Ranh |
||
1 |
Dịch vụ sử dụng đò chở người tuyến Cam Linh - Bình Ba |
Đồng/người/lượt |
30.000 |
2 |
Dịch vụ sử dụng cano chở người tuyến Cam Linh - Bình Ba |
Đồng/người/lượt |
100.000 |
C |
Khu vực vịnh Vân Phong |
||
1 |
Dịch vụ sử dụng đò chở người tuyến Vạn Giã - Ninh Tân |
Đồng/người/lượt |
25.000 |
2 |
Dịch vụ sử dụng đò chở người tuyến Vạn Giã - Ninh Đảo |
||
3 |
Dịch vụ sử dụng đò chở người tuyến Vạn Giã - Khải Lương |
Mức giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Chứng từ thu tiền dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa
1. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ, hóa đơn theo quy định hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Giao thông vận tải
a) Trường hợp khi có biến động về giá hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan có văn bản đề nghị điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai điều chỉnh phương án giá, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết nếu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có phát sinh vướng mắc về việc xây dựng, điều chỉnh phương án giá dịch vụ sử dụng đò được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát, đánh giá, cập nhật quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020 để làm cơ sở cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện, áp dụng mức giá dịch vụ sử dụng đò.
2. Sở Tài chính