ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2013/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày
17/7/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã
chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã; Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ
trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài
chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối
với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi, mức
chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn
học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2013/NQ-HĐND ngày
31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên
hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 168/TTr-STC ngày 29/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập
viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung chi, mức chi, nguồn kinh
phí để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các
đối tượng đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã.
b) Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền
giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị
thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp
tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm,
Ban kiểm soát, kế toán trưởng.
2. Nội dung và mức chi: Chi tiết theo biểu quy định
đính kèm.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn ngân sách Trung
ương.
b) Ngân sách địa phương theo phân cấp.
c) Từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành, đơn vị và UBND
các huyện, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám
đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ
trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ(b/c);
- Bộ Tài chính(b/c);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp(b/c);
- TT Tỉnh uỷ(b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT. (ĐT)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HTX CHUẨN BỊ THÀNH LẬP VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo quyết định số /2013 /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC CHI
|
a)
|
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung:
|
|
|
-
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên:
|
|
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung
ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương.
|
đồng/giảng
viên/buổi (5tiết học)
|
1.000.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng; Chủ
tịch HĐND và UBND tỉnh; Phó Bí thư Tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo
sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
đồng/giảng
viên/buổi (5tiết học)
|
800.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ
tịch HĐND và UBND tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ;
giảng viên chính
|
đồng/giảng
viên/buổi (5tiết học)
|
600.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp
tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
đồng/giảng
viên/buổi (5tiết học)
|
500.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại các các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống
|
đồng/giảng
viên/buổi (5tiết học)
|
300.000
|
-
|
Phụ cấp tiền ăn:
|
|
|
+
|
Các lớp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội
thị của thành phố Lạng Sơn, các huyện.
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các xã, phường, thị
trấn (không phân biệt địa điểm tổ chức).
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
-
|
Phương tiện đi lại bao gồm: tiền thuê phương tiện
chiều đi và về; chứng từ và mức thanh toán:
|
Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy
biên nhận của chủ phương tiện…
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên:
|
|
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các huyện, thành phố
|
đồng/người/ngày
|
250.000
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các địa điểm còn lại (các xã)
|
đồng/người/ngày
|
200.000
|
-
|
Chi nước uống cho học viên
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
-
|
Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
tổ chức lớp như chi tài liệu học tập, thuê hội trường, phòng học, chi tiền
điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn:
|
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
b)
|
Chi tư vấn trực tiếp:
|
-
|
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải
là cán bộ, công chức được cơ quan chức năng ký hợp đồng tư vấn:
|
+
|
Chi thù lao
|
đồng/giờ hướng
dẫn trực tiếp
|
15.000
|
+
|
Chi phí đi lại đối với trường hợp đi, về trong
ngày. (trường hợp đi tư vấn ở xã, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ
công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác)
|
đồng/ngày
|
15.000
|
-
|
Đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
nhiệm vụ tư vấn:
|
+
|
Chi bồi dưỡng: (1
buổi tính bằng 4 giờ làm việc)
|
đồng/buổi
hướng dẫn trực tiếp.
|
70.000
|
c)
|
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của
hợp tác xã:
|
-
|
Đối tượng hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng gồm các chức
danh trong Ban quản trị Ban, chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.
|
-
|
Nội dung hỗ trợ:
|
+
|
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về bằng phương tiện
giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo.
|
Theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé hoặc giấy
biên nhận của chủ phương tiện…
|
|
+
|
Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực
tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
|
Chi theo yêu
cầu nội dung, chương trình cụ thể của từng lớp học và hóa đơn, chứng
từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học:
|
+
|
Thuê hội trường, phòng học (nếu có);
|
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
+
|
Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy;
|
Chi theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
+
|
Chi nước uống cho học viên:
|
đồng/người/ngày;
|
10.000
|
+
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền
ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
|
Mức chi thực hiện như điểm a nêu trên.
|
|
+
|
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương
trình khóa học:
|
Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham
quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học,
các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức
tham quan, khảo sát cho học viên
|
|
-
|
Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu
phục vụ giảng dạy và học tập:
|
+
|
Chi xây dựng chương trình khung:
|
|
Chi biên soạn chương trình
|
đồng/tiết
|
20.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
đồng/tiết
|
15.000
|
|
Chi thẩm định nhận xét
|
đồng/tiết
|
10.000
|
+
|
Chi xây dựng
chương trình môn học
|
|
Chi biên soạn chương trình môn học
|
đồng/tiết
|
70.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
đồng/tiết
|
25.000
|
|
Chi thẩm
định nhận xét
|
đồng/tiết
|
15.000
|
+
|
Chi biên soạn
giáo trình
|
|
Viết giáo trình
|
Trang chuẩn
|
45.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
Trang chuẩn
|
25.000
|
|
Chi thẩm định nhận xét
|
Trang chuẩn
|
20.000
|
+
|
Chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình khung và
chương trình môn học, giáo trình:
|
Mức chi tối đa không quá 30% mức chi xây dựng mới
quy định trên.
|
|
-
|
Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác
xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan theo
Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây
gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây còn
được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức quy định tại điểm a nêu trên.
|