ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 04 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH
DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân
tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết
lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính ngành Dân tộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 03/TTr-BDT ngày 11 tháng 01
năm 2011 và đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước.
1. Trưởng Ban
Dân tộc chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
1. Ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính – Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 2,
Điều 1, Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục hành chính này chậm
nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
2. Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 3, Điều 1, Quyết định này, Ban Dân tộc có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện
có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục
hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 76/2009/QĐ-UBND
ngày 31/12/2009 và Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP, CV các phòng, TTCB;
- Lưu: VT, (KSTTHC).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC
NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 4 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh )
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực chính sách Dân tộc
|
1
|
Hỗ trợ sinh
viên dân tộc thiểu số đang theo học các trường đại học, cao đẳng và THCN
ngoài tỉnh
|
|
II. Lĩnh vực thanh tra công
tác Dân tộc
|
1
|
Giải quyết
khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
|
|
2
|
Giải quyết
khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
|
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH DÂN TỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
I .Lĩnh vực chính sách Dân tộc
1. Thủ tục: Hỗ
trợ sinh viên dân tộc thiểu số đang theo học các trường đại học, cao đẳng và
THCN ngoài tỉnh.
Mã số hồ sơ:
T – BPC 016590 - TT
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Hướng
dẫn sinh viên dân tộc thiểu số đã thi đậu và đang theo học các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoàn thành thủ tục hồ sơ.
Bước 2: Sinh
viên nộp hồ sơ tại phòng Chính sách Ban Dân tộc và nhận giấy biên nhận hồ sơ.
Bước 3: Ban
Dân tộc tổng hợp danh sách và căn cứ theo hồ sơ hợp lệ, cấp phát tiền hỗ trợ
cho sinh viên.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
Ban Dân tộc;
- Qua đường
bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
+ Bản chính
Giấy xác nhận của nhà trường xác nhận sinh viên đang học tại trường hàng năm
(ghi rõ năm học, thời gian khóa học);
+ Bản phô tô
hộ khẩu.
* Đối với
sinh viên được hỗ trợ kinh phí viết luận văn tốt nghiệp ra trường nộp các giấy
tờ sau:
+ Danh sách
(quyết định/giấy xác nhận) viết luận văn của trường đào tạo.
+ Bảng kết quả
học tập cuối khóa, giấy chứng nhận/ bằng tốt nghiệp.
* Đối với
sinh viên đạt thành tích học tập tốt, đạt học sinh giỏi cả năm học trở lên hoặc
có hoạt động nổi bật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng nộp bản
sao: Quyết định, giấy khen hoặc bảng điểm.
* Đối với
sinh viên tiếp tục học sau đại học thực hiện các thủ tục, hồ sơ như trên.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
Mỗi năm học
giải quyết 1 lần trong năm, thời hạn giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ. Nhận và giải quyết hỗ trợ từ ngày 01/02 - 30/8 hàng năm (không
truy lĩnh).
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ban Dân tộc (phòng Chính sách + Văn phòng).
- Cơ quan phối
hợp: Sở Tài Chính, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Nhận tiền hỗ
trợ.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hộ khẩu
thường trú tại tỉnh Bình Phước.
- Là sinh
viên chính thức, hệ đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp/nghề chính quy tập
trung đang học trong thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, không thuộc các đối tượng
sau:
+ Sinh viên hệ
cử tuyển;
+ Sinh viên hệ
dự bị đại học;
+ Sinh viên
đang hưởng lương, phụ cấp do ngân sách nhà nước chi trả;
+ Sinh viên hệ
quân nhân đang học tại các trường quân đội (hệ quân nhân, hệ dân sự) và công an
(hệ tạm tuyển, hệ sĩ quan nghiệp vụ).
- Chưa được sự
hỗ trợ nào khác của tỉnh.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số
06/2008/QĐ-UBND ngày 28/02/2008 của UBND tỉnh Bình Phước quy định về hỗ trợ
kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh.
II. Lĩnh vực thanh tra công tác Dân tộc
1. Thủ tục:
Giải quyết khiếu nại liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Mã số hồ sơ:
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tiếp,
hướng dẫn hoặc nhận đơn từ cá nhân, tổ chức đến gửi đơn. Trường hợp yêu cầu giải
quyết khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiếp nhận thì cơ
quan tiếp nhận phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và gửi
văn bản thông báo cho cá nhân, tổ chức khiếu nại;
- Bước 2: Xây
dựng kế hoạch và đi xác minh nội dung đơn của cá nhân và tổ chức khiếu nại;
- Bước 3:
Hoàn thiện kết luận, hoặc báo cáo kết quả xác minh. Công bố kết quả thanh tra
hoặc trả lời đơn, đồng thời kiến nghị xử lý sai phạm.
b) Cách thức
thực hiện:
- Nhận đơn trực
tiếp từ công dân đến liên hệ;
- Nhận qua đường
bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản,
tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người
khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có).
Số lượng hồ
sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
10 ngày đối với đơn khiếu nại lần đầu; không quá 30 ngày đối với khiếu nại lần
II (nếu vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc Ban Dân tộc
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thanh tra – Ban Dân tộc
+ Cơ quan phối
hợp: Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở ngành.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời
đơn.
h) Lệ phí :
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo năm 1998 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Luật khiếu nại, tố
cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004), có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004
và Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005).
- Luật Thanh
tra ngày 15/6/ 2004. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.
- Tại điểm
1,2. điều I. chương I của Nghị định số: 10/2006/NĐ – CP ngày 17/01/2006 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc.
- Quyết định
số 172/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của
cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số:
04/2007/TT – UBDT ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về
Thanh tra công tác dân tộc.
- Tại khoản
2, điều 4, chương III của Quyết định số:73/2004/QĐ – UB ngày 29/7/2004 của UBND
tỉnh về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước.
2. Thủ tục:
Giải quyết tố cáo liên quan đến chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Mã số hồ sơ:
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tiếp,
hướng dẫn hoặc nhận đơn từ cá nhân, tổ chức đến gửi đơn.
- Bước 2: Xây
dựng kế hoạch và đi xác minh nội dung đơn của cá nhân và tổ chức tố cáo.
- Bước 3:
Hoàn thiện kết luận, hoặc báo cáo kết quả xác minh. Công bố kết quả thanh tra
hoặc trả lời đơn, đồng thời kiến nghị xử lý sai phạm.
b) Cách thức
thực hiện:
- Nhận đơn trực
tiếp từ công dân đến liên hệ;
- Nhận qua đường
bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn khiếu nại
hoặc bản ghi lời khiếu nại; giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có).
- Văn bản,
tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người
khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có).
Số lượng hồ
sơ: 01(bộ)
d) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn
20 ngày đối với đơn tố cáo lần đầu; không quá 60 ngày đối với tố cáo lần II (nếu
vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc Ban Dân tộc.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thanh tra – Ban Dân tộc.
+ Cơ quan phối
hợp: Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Thanh tra tỉnh, thanh tra các sở ngành.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời
đơn.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu
nại, tố cáo năm 1998 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Luật khiếu nại, tố
cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004), có hiệu lực thi hành ngày 01/10/2004
và Luật khiếu nại, tố cáo (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005).
- Luật Thanh
tra ngày 15/6/ 2004. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.
- Tại điểm
1,2. điều I. chương I của Nghị định số: 10/2006/NĐ – CP ngày 17/01/2006 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc.
- Quyết định
số 172/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về việc ban hành quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của
cơ quan Ủy ban Dân tộc.
- Thông tư số:
04/2007/TT – UBDT ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về
Thanh tra công tác dân tộc.
- Tại khoản
2, điều 4, chương III của Quyết định số:73/2004/QĐ – UB ngày 29/7/2004 của UBND
tỉnh về việc thành lập Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước.