Quyết định 18/2004/QĐ-BBCVT về cước thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu 18/2004/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 09/04/2004
Ngày có hiệu lực 01/05/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đặng Đình Lâm
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 18/2004/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 287/GCTT ngày 19/01/2004 về cước dịch vụ thuê kênh riêng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng  Đình  Lâm

 

BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2004/QĐ-BBCVT ngày 09/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Cước thuê kênh qua cáp biển và qua vệ tinh theo tháng (đầu phía Việt Nam -  half circuit).

Loại kênh

Mức cước (USD/nửa kênh/tháng)

 

Cước trần

Cước sàn

a)  Kênh điện thoại

 

 

  M 1040 thoại

1.628

1.221

  M 1040 thoại/số liệu

1.913

1.434

  M 1020 thoại/số liệu

1.953

1.465

b)  Kênh điện báo

 

 

- 50 baud

 

 

  + Đơn công

407

305

  + Song công

609

457

- 100 baud

 

 

  + Đơn công

488

366

  + Song công

733

550

- 200 baud

 

 

  + Đơn công

652

489

  + Song công

977

732

c)  Kênh ở các tốc độ:

 

 

-   300 b/s

652

489

- 1200 b/s

815

611

- 2400 b/s

1.059

794

- 4800 b/s

1.303

977

- 9600 b/s

1.856

1.392

-  19,2 Kb/s

2.342

1.756

-     64 Kb/s

2.888

2.166

-   128 Kb/s

4.228

3.171

-   192 Kb/s

5.211

3.908

-   256 Kb/s

6.237

4.678

-   384 Kb/s

7.571

5.678

-   512 Kb/s

9.155

6.866

-   768 Kb/s

9.759

7.319

-   896 Kb/s

10.832

8.124

- 1024 Kb/s

12.974

9.730

- 1152 Kb/s

15.698

11.773

- 2048 Kb/s

19.304

14.478

-     34 Mb/s

196.214

147.161

-     45 Mb/s

269.795

215.836

-   155 Mb/s

643.829

482.871

* Cước thuê kênh áp dụng đối với các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là mức cước sàn quy  định trong bảng cước trên đây.

2. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước.

2.1. Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): Áp dụng theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh.

2.2. Cước thuê kênh nội tỉnh (đã bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt): 

2.2.1. Đối với 03 thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, chia thành 02 mức:

2.2.1.1. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành;

2.2.1.2. Không quá 85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với các trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.

2.2.2. Đối với các tỉnh thành phố còn lại chia thành 02 mức:

2.2.2.1. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh lỵ của tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương;

2.2.2.2. Không quá 50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với các trường hợp còn lại.

3. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.

4. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam :

- Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại Quyết định này.

- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.

- Khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.

[...]