Căn cứ quan điểm chỉ đạo, mục
tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ của Ban
cán sự Đảng Bộ Tư pháp về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công nghệ
thông tin trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết
tắt là Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện như
sau:
Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp được xác định tại Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện
các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng theo yêu cầu.
Các nội dung nhiệm vụ cụ thể;
thời gian thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối
hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này.
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn kinh phí
|
Ghi chú
|
I
|
Nâng
cao nhận thức của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ và đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động về vai trò, tầm quan trọng của công tác công nghệ
thông tin
|
1
|
Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến
thức cơ bản về công nghệ thông tin cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và đội
ngũ công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ.
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Định kỳ và lồng ghép trong các buổi tập huấn, đào tạo sử dụng Phần mềm
|
Nhận thức của Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ và công chức, viên chức người lao động thuộc Bộ về vị trí,
vai trò, tầm quan trọng của công tác công nghệ thông tin được nâng cao
|
Không sử dụng kinh phí
|
|
Lồng ghép nhiệm vụ về công
tác công nghệ thông tin vào Kế hoạch công tác hằng năm của đơn vị; các Chương
trình hành động của Bộ, Ngành.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Khi xây dựng Kế hoạch; Chương trình
|
Kế hoạch công tác của các đơn
vị; các Chương trình hành động của Bộ, Ngành có nội dung về ứng dụng công nghệ
thông tin, đặc biệt là nội dung về an toàn, an ninh thông tin mạng
|
Không sử dụng kinh phí
|
|
2
|
Tổ chức quán triệt Nghị quyết
số 22-NQ/TW ngày 29/3/2022 về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công
nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn 2022-2025
|
- Văn phòng Đảng Đoàn thể;
- Cục Công nghệ thông tin.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý III/2022
|
Các nội dung trong Nghị quyết
số 22-NQ/TW được quán triệt, phổ biến tới toàn thể các đơn vị
|
Không sử dụng kinh phí
|
|
3
|
Thực hiện tuyên truyền về ứng
dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin mạng để nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, người lao động tại Bộ
Tư pháp
|
- Cục Công nghệ thông tin;
- Văn phòng Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
Tin tức được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử
|
Ngân sách nhà nước
|
|
II
|
Phát
triển hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
|
1
|
Nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ
liệu điện tử của Bộ để triển khai Chính phủ điện tử, thực hiện chuyển đổi số,
hướng tới Chính phủ số
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Hạ tầng Trung tâm dữ liệu điện
tử của Bộ được nâng cấp
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số
682/QĐ-BTP)
|
2
|
Triển khai đồng bộ các giải
pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; duy trì bảo đảm an toàn
thông tin theo mô hình 4 lớp tại Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Thường xuyên
|
Hệ thống thông tin của Bộ Tư
pháp được bảo đảm an toàn
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số
682/QĐ-BTP)
|
3
|
Đảm bảo hoạt động hiệu quả của
Đội ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng Bộ Tư pháp
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu
|
Đội ứng cứu sự cố về an toàn
thông tin mạng Bộ Tư pháp được thành lập và hoạt động hiệu quả
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số
682/QĐ-BTP)
|
4
|
Bảo đảm các trang thiết bị,
cơ sở vật chất và tập huấn, hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị phục vụ việc
soạn thảo, lưu trữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước cho các đơn vị
thuộc Bộ và đội ngũ công chức, viên chức, người lao động các đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng Bộ;
- Cục Công nghệ thông tin và
các đơn vị có tài khoản riêng
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Trang thiết bị được trang bị
cho cán bộ;
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành (QĐ số
682/QĐ-BTP)
|
Kiểm tra, đánh giá về tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin mạng tại các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân
sự
|
- Cục Công nghệ thông tin;
- Văn phòng Bộ.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng năm
|
Công tác ứng dụng công nghệ
thông tin được kiểm tra đánh giá đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt
|
Ngân sách nhà nước
|
|
III
|
Xây
dựng, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
|
1
|
Duy trì, vận hành các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của
Bộ và phục vụ người dân, doanh nghiệp như: Cổng thông tin điện tử của Bộ; Hệ
thống thư điện tử công vụ; Hệ thống văn bản và điều hành; Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp….
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Thường xuyên
|
Hệ thống thông tin, phần mềm ứng
dụng của Bộ được quy trì, vận hành thông suốt
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2
|
Xây dựng, phát triển, mở
rộng cơ sở dữ liệu, hệ thống nền tảng dùng chung trong ngành Tư pháp:
|
2.1
|
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng
thức
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch
được xây dựng, phát triển, mở rộng
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.2
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn
bản pháp luật
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
2023-2024
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn
bản pháp luật được phát triển, mở rộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.3
|
Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
|
- Trung tâm Lý lịch tư pháp
quốc gia;
- Cục Công nghệ thông tin.
|
|
2023-2024
|
Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
được phát triển, mở rộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.4
|
Hệ thống thông tin đấu giá
tài sản
|
- Cục Bổ trợ tư pháp;
- Cục Công nghệ thông tin.
|
|
2023-2025
|
Bao gồm:
- Cổng thông tin điện tử quốc
gia về đấu giá tài sản;
- Hệ thống đấu giá trực tuyến
theo Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của CP quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản.
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.5
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về phổ biến giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở, cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
- Vụ PBGDPL;
- Văn phòng Bộ.
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Hệ thống thông tin về phổ biến
giáo dục pháp luật được xây dựng, phát triển, mở rộng
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.6
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về trợ giúp pháp l
|
- Cục Trợ giúp pháp lý;
- Cục Công nghệ thông tin.
|
|
2024-2025
|
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về trợ giúp pháp lý được xây dựng, phát triển, mở rộng
|
Ngân sách nhà nước
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.7
|
Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ
liệu thi hành án dân sự
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ thông tin
|
2023-2025
|
Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ
liệu thi hành án dân sự được xây dựng, phát triển, mở rộng
|
Ngân sách nhà nước (Do Tổng cục THADS đảm bảo)
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT
CP số và BĐATTT của Ngành
|
2.8
|
Đầu tư mở rộng Hệ thống giao
ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Theo lộ trình trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn
|
Hệ thống giao ban trực tuyến
cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương được triển khai
|
Nguồn vốn đầu tư công
|
Đã được giao tại Kế hoạch PT CP số và BĐATTT của Ngành
|
IV
|
Tổ chức
thực hiện hiệu quả các văn bản về công tác công nghệ thông tin
|
1
|
Tổ chức thực hiện quyết liệt,
đồng bộ, chất lượng, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của các đơn
vị thuộc Bộ đã được xác định tại Chương trình hành động số 135-CTr/BCS ngày
14/05/2020 thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Theo Kế hoạch triển khai Chương trình số 135- CTr/BCS
|
Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp được xác định tại Chương trình hành động số 135-CTr/BCS ngày 14/05/2020
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị được triển khai thực hiện
quyết liệt, đồng bộ
|
Nguồn kinh phí xác định tại Kế
hoạch triển khai Chương trình
|
Được giao tại Kế hoạch hành động
135-CTr/BCS
|
2
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 682/QĐ-BTP ngày 07/05/2021 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng
dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
983/QĐ-BTP ngày 10/6/2021 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch "Chuyển đổi số
Ngành tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; Quyết định số
639/QĐ-BTP ngày 27/4/2021 của Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt
động của Hệ thống Thi hành án dân sự giai đoạn 2021-2025”; Quyết định số
149/QĐ-BTP ngày 28/01/2022 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Theo lộ trình đề ra trong các Kế hoạch
|
Các văn bản được triển khai
thực hiện
|
Nguồn kinh phí xác định tại
các Kế hoạch
|
Các nhiệm vụ đã được nêu cụ thể
tại Quyết định số 682/QĐ-BTP và Quyết định số 983/QĐ-BTP; "; Quyết định
số 639/QĐ-BTP; Quyết định số 149/QĐ-BTP
|
3
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả
công tác công nghệ thông tin và gửi báo cáo tình hình thực hiện về Cục Công
nghệ thông tin trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ban cán sự đảng.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Trước ngày 15/12 hàng năm
|
|
Không sử dụng kinh phí
|
|
4
|
Tổ chức tổng kết tình hình thực
hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 29/3/2022 về tăng cường và nâng cao hiệu quả
công tác công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn
2022-2025
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2025
|
|
Không sử dụng kinh phí
|
|
V
|
Kiện
toàn tổ chức và bố trí nguồn nhân lực làm công tác ứng dụng công nghệ thông
tin và tăng cường phối hợp trong công tác công nghệ thông tin
|
1
|
Kiện toàn cơ cấu tổ chức và
nâng cao năng lực, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức của đơn
vị chuyên trách công nghệ thông tin để làm tốt vai trò đầu mối tham mưu quản
lý công tác này trong hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp
|
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Cục Công nghệ thông tin.
|
|
Năm 2022
|
Đội ngũ công chức, viên chức
của đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin được kiện toàn
|
Ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Đối với các đơn vị thuộc Bộ
và hệ thống thi hành án dân sự, rà soát, bố trí ít nhất 01 công chức, viên chức
làm đầu mối tham mưu thực hiện công tác công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm 2023
|
Bố trí được cán bộ làm đầu mối
tham mưu thực hiện công tác công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ và hệ
thống thi hành án dân sự
|
Ngân sách nhà nước
|
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối
hợp hiệu quả giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ để việc xây dựng và triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, Ngành đạt hiệu quả cao
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Thường xuyên
|
Việc phối hợp giữa các đơn vị
trong và ngoài Bộ về ứng dụng công nghệ thông tin được tăng cường
|
|
|