Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1781/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 1781/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2020
Ngày có hiệu lực 11/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Trần Tiến Hưng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1781/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 11 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU, THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 07/02/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16/5/2018, số 28/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện trên địa bàn Hà Tĩnh;

Căn cứ Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định một số nội dung đối với các dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 1291/SGTVT-QLCL ngày 29/4/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt, ban hành hồ sơ thiết kế mẫu các công trình thuộc dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 2017-2020, với các nội dung chính như sau:

1. Tên hồ sơ: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình đường giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017 - 2020.

2. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp IV.

3. Đơn vị lập thiết kế, dự toán mẫu: Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.

4. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

5. Nội dung, giải pháp thiết kế mẫu, thiết kế điển hình:

5.1. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu:

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường GTNT áp dụng cho đánh giá đạt chuẩn tiêu chí số 2 trên địa bàn tỉnh tối thiểu phải đạt theo bảng dưới đây:

Chỉ tiêu

Đơn vị

Đường trục xã, liên xã, (đường phố)

Đường trục thôn, (ngõ phố)

Đường ngõ xóm, nội đồng, (ngách, hẻm)

- Tốc độ tính toán

km/h

30

20 (15)

15

- Bề rộng mặt đường tối thiểu

m

5,0

3,5 (3,0)

3,0 (2,5)

- Bề rộng lề đường tối thiểu

m

2,0

0,75

-

- Bề rộng nền đường tối thiểu

m

9,0

5,0

5,0

- Độ dốc siêu cao lớn nhất

%

6

5

-

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu

m

60 (30)

30 (15)

15

- Bán kính đường cong nằm tối thiểu không siêu cao

m

350 (200)

-

-

- Độ dốc dọc lớn nhất

%

9 (11)

5 (13)

5 (15)

- Chiều dài lớn nhất của đoạn có độ dốc dọc lớn hơn 5%

m

300

300

300

- Tĩnh không thông xe

m

4,5

3,5

3,0

* Ghi chú:

- Các giá trị ghi trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng bằng đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.

- Quy mô đường trục thôn, xóm chỉ châm chước mặt đường tối thiểu 3,0m, đường ngõ xóm châm chước mặt đường rộng 2,5m trong trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch); phần còn lại phải được cứng hóa (bằng cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi... được lu lèn).

- Việc lựa chọn quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của đường giao thông trong khu vực đô thị theo loại đô thị, quy hoạch đô thị và các quy định khác có liên quan. Đối với trường hợp xây dựng theo hình thức nhà nước hỗ trợ xi măng, để đảm bảo điều kiện được hỗ trợ, quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đường đô thị phải tương đương hoặc cao hơn các cấp đường GTNT tương ứng, cụ thể: Đường phố tương đương đường trục xã, liên xã; Đường ngõ phố tương đương đường trục thôn, xóm; Đường ngách, hẻm tương đương đường ngõ xóm.

5.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu đường giao thông nông thôn:

6.2.1. Nền, mặt đường:

* Nền đường: Chiều cao của nền đắp phải đảm bảo mép của nền đường (vai đường) cao hơn mực nước đọng thường xuyên ít nhất 50cm đối với nền đắp đất sét và 30cm đối với nền đắp đất cát. Khi đắp nền đường phải đắp thành từng lớp dày từ 20cm đến 30cm và đầm đạt độ chặt K ≥ 0,90. Trường hợp thiết kế theo tiêu chuẩn đường ô tô (TCVN 4054:2005), thì lớp đất nền dưới đáy áo đường tối thiểu dày 30cm phải đầm đạt độ chặt K ≥ 0,98. Các trường hợp khác thì phải đảm bảo 30cm lớp trên cùng của nền đường phải được lu lèn chặt, độ chặt yêu cầu từ 93% đến 95%. Độ dốc mái taluy nền đường đào đất 1/1, taluy nền đào đá 1/0,25 ÷ 1/0,75; taluy nền đắp 1/1,5.

[...]