ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1781/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới được công bố
vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện tử
của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- VPUB: CVP, các PCVP, các CV, CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, NN.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1781/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính được thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
30 ngày làm việc
|
Chi cục Phát triển nông thôn - 53 Nguyễn Huệ,
Thành phố Huế
|
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
30 ngày làm việc
|
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
30 ngày làm việc
|
|
Ghi chú: Các TTHC này thay thế các TTHC số
1, số 2, số 3 đã được công bố tại Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
1. Tên thủ tục hành chính:
Công nhận làng nghề
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện tiến hành lập hồ sơ theo quy
định và nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, sau đó nộp hồ sơ giấy tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ trong thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ sẽ yêu cầu tổ chức đề nghị xét công nhận bổ sung, hoàn thiện;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông
thôn tham mưu giải quyết hồ sơ: Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Sau khi có kết quả họp của Hội đồng
xét duyệt, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tờ
trình kèm biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trình UBND tỉnh ra quyết định và
cấp bằng công nhận làng nghề.
- Bước 4: UBND tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt và
trả kết quả cho Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục
Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường bưu điện hoặc hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục
Phát triển nông thôn - 53 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân vào
trang web dichvucong.thuathienhue.gov.vn để nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo các bước được hướng dẫn trên trang web, các tệp đính kèm
là file ảnh hoặc file PĐF. Sau đó nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn;
+ Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02
năm gần nhất;
+ Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận, Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia
một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều
4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu
02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề
theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính
phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
2. Tên thủ tục hành chính: Công
nhận nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện tiến hành lập hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, sau đó nộp hồ sơ giấy
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ trong thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ sẽ yêu cầu tổ chức đề nghị xét công nhận bổ sung, hoàn thiện;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông
thôn tham mưu giải quyết hồ sơ: Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Sau khi có kết quả họp của Hội đồng
xét duyệt, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tờ
trình kèm biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trình UBND tỉnh ra quyết định và
cấp bằng công nhận nghề truyền thống.
- Bước 4: UBND tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt và
trả kết quả cho Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục
Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường bưu điện hoặc hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục
Phát triển nông thôn - 53 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân vào
trang web dichvucong.thuathienhue.gov.vn để nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo các bước được hướng dẫn trên trang web, các tệp đính kèm
là file ảnh hoặc file PĐF. Sau đó nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống;
+ Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được trong
các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật
cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức,
cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm
đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của
nghề truyền thống;
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận, Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm
và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa
dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân
hoặc tên tuổi của làng nghề.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính
phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
3. Tên thủ tục hành chính:
Công nhận làng nghề truyền thống
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: UBND cấp huyện tiến hành lập hồ sơ theo
quy định và nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, sau đó nộp hồ sơ giấy
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 2: Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ trong thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ sẽ yêu cầu tổ chức đề nghị xét công nhận bổ sung, hoàn thiện;
- Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Chi cục Phát triển nông
thôn tham mưu giải quyết hồ sơ: Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Sau khi có kết quả họp của Hội đồng
xét duyệt, Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tờ
trình kèm biên bản họp của Hội đồng xét duyệt trình UBND tỉnh ra quyết định và
cấp bằng công nhận làng nghề truyền thống.
- Bước 4: UBND tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt và
trả kết quả cho Chi cục Phát triển nông thôn;
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục
Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường bưu điện hoặc hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
+ Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục
Phát triển nông thôn - 53 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi
sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân vào
trang web dichvucong.thuathienhue.gov.vn để nộp hồ sơ thông qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo các bước được hướng dẫn trên trang web, các tệp đính kèm
là file ảnh hoặc file PĐF. Sau đó nộp hồ sơ giấy và nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Phát triển nông thôn hoặc thông qua đường
bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy chứng nhận, huy chương đã đạt được
trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ
thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ
chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có
tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa
dân tộc của nghề truyền thống.
+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
+ Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn.
+ Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02
năm gần nhất.
+ Văn bản bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
Ghi chú:
- Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ chỉ
gồm các thành phần 1, 2, 3 (như hồ sơ công nhận nghề truyền thống).
- Trường hợp chưa được công nhận làng nghề nhưng có
nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ chỉ gồm các thành phần 4, 5, 6 (như
hồ sơ công nhận làng nghề).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng
công nhận; Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Đạt tiêu chí làng nghề nông thôn (đạt cả 3 tiêu
chí):
+ Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia
một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều
4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu
02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Đáp ứng các điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có ít nhất một nghề truyền thống nông thôn (là nghề
đạt cả 3 tiêu chí):
+ Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm
và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa
dân tộc;
+ Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân
hoặc tên tuổi của làng nghề;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính
phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.