ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1774/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 03
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1692/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 3344/TTr-SLĐTBXH
ngày 30 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thay thế quy trình nội bộ số 1
phần I lục lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm quy quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có
liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
1. Khai
báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các
loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Thủ tục khai với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Phó Giám đốc Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Khai báo với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc sau khi
đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
2. PHẠM VI
Người sử dụng lao động, người
lao động theo quy định tại Điều 2 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp
lý:
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày
25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động;
- Căn cứ Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 của Chính phủ về
việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ lao động -
thương binh và
xã hội
- Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày
08/6/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an
toàn lao động.
|
5.2
|
Điều kiện
thực hiện Thủ tục hành
chính
|
|
1. Lựa chọn tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử
dụng hoặc kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng các loại máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; chỉ được đưa vào sử dụng các
loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được kiểm
định đạt yêu cầu.
2. Khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại địa phương trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc
sau khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
3. Lưu giữ hồ sơ kỹ thuật an
toàn của đối tượng kiểm định theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn, vệ sinh lao động. Trong trường hợp chuyển nhượng (hoặc cho thuê lại)
các đối tượng kiểm định, người bán (hoặc cho thuê lại) phải bàn giao đầy đủ hồ
sơ kỹ thuật an toàn cho người mua (hoặc thuê lại).
4. Tạo điều kiện cho tổ chức
kiểm định thực hiện kiểm định, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu kỹ thuật liên
quan đến các đối tượng kiểm định để cung cấp cho kiểm định viên và cử người đại
diện chứng kiến quá trình kiểm định.
5. Thực hiện các kiến nghị của
tổ chức kiểm định trong việc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng các đối
tượng kiểm định. Không được tiếp tục sử dụng các đối tượng kiểm định có kết
quả kiểm định không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn kiểm định.
6. Quản lý, sử dụng, loại bỏ
đối tượng kiểm định theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn, vệ sinh lao động và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7. Mẫu công văn khai báo sử dụng
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định
tại Phụ lục Iđ ban hành kèm theo
Nghị định này.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối
tượng kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định của Mẫu số 04 phụ lục II kèm theo Nghị
định số 04/2023/NĐ-CP
|
x
|
|
|
Bản photocopy Phiếu kết quả
kiểm định của máy, thiết bị
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 05 ngày
(40 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
5.7
|
Lệ phí: không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Sau khi lắp đặt, trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu hoặc khi đưa các đối tượng kiểm định từ tỉnh, thành phố
thuộc trung ương khác đến sử dụng, thì phải gửi phiếu khai báo sử dụng thiết
bị và bản photo Giấy chứng nhận kết quả kiểm định (lần đầu, bất thường) đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử dụng các đối tượng kiểm định.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 04 phụ lục II
|
Bước 2
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết
quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp
lệ.
|
TTPVHCC
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 3
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Lao
động - Việc làm
|
Sở LĐTBXH, TTPVHCC
|
04 giờ
|
Hồ sơ theo quy định
|
Bước 4
|
Chuyên viên Phòng Lao động -
Việc làm thẩm định
|
P.LĐ-VL
|
16 giờ
|
|
Lãnh đạo phòng xem xét, thẩm
định
|
P.LĐ-VL
|
08 giờ
|
|
BGĐ ký giấy xác nhận khai báo
cho đối tượng kiểm định đủ điều kiện theo quy định.
|
BGĐ
|
08 giờ
|
Giấy xác nhận
|
Bước 5
|
Sở LĐTBXH chuyển kết quả cho
TTPVHCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp.
|
Sở LĐTBXH, TTPVHCC
|
04 giờ
|
Giấy xác nhận
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
04
|
Mẫu phiếu khai báo sử dụng đối
tượng kiểm định
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
Phụ lục 04
MẪU PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
(Ghi
tên địa phương nơi sử dụng)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: …………….………..4.
Fax: …………………………………
5. E-mail: ..................
II. NỘI DUNG KHAI BÁO
TT
|
Tên đối tượng kiểm định
|
Số lượng
|
Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp)
|
….., ngày....
tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|