Quyết định 1773/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên

Số hiệu 1773/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/10/2024
Ngày có hiệu lực 04/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Lê Thành Đô
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1773/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 04 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3096/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(NTVA).

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Qua DV BCCI

1

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Cấp chứng chỉ hành nghề: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề hết hạn, cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ gửi hồ sơ đề nghị gia hạn theo quy định.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

Chưa quy định

Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

X

DVCTT một phần (cho phép nộp hồ sơ trực tuyến)

 

2

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - số 315, tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên

(có Phụ lục biểu mức thu phí khai thác thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ kèm theo)

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường

- Thông tư số 47/2024/TT-BTC ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

X

DVCTT toàn trình

 

Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.

 

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 47/2024/TT-BTC NGÀY 10/7/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Loại thông tin, dữ liệu

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

Ghi chú

I

Số liệu của mạng lưới đo đạc quốc gia

 

 

 

1

Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia

 

 

 

1.1

Cấp 0

điểm

340.000

 

1.2

Hạng I

điểm

250.000

 

1.3

Hạng II

điểm

220.000

 

1.4

Hạng III

điểm

200.000

Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở

2

Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia

 

 

 

2.1

Hạng I

điểm

160.000

 

2.2

Hạng II

điểm

150.000

 

2.3

Hạng III

điểm

120.000

 

3

Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia

 

 

 

3.1

Điểm cơ sở

điểm

200.000

 

3.2

Hạng I

điểm

160.000

 

3.3

Hạng II

điểm

140.000

 

4

Ghi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia

tờ

20.000

 

II

Dữ liệu ảnh hàng không

 

 

 

1

Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số

file

250.000

 

2

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm

file

250.000

 

3

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µm

file

200.000

 

4

Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µm

file

150.000

 

5

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:2.000; 1:5.000

mảnh

60.000

 

6

Bình đồ ảnh số tỷ lệ: 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000

mảnh

70.000

 

III

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

 

 

 

1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

 

 

 

1.1

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

a) Các nhóm lớp dữ liệu địa hình; dân cư; giao thông; thủy văn: thi bằng 1/6 mức thu phí nhân với hệ số 1,2.

b) Các nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thì bằng 1/6 mức thu phí.

2. Nếu đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thì không thu phí sử dụng bản đồ địa hình quốc gia định dạng số cùng tỷ lệ (chỉ áp dụng trong trường hợp khai thác theo mảnh và đủ 07 nhóm lớp dữ liệu).

3. Trường hợp khai thác dữ liệu theo phạm vi địa lý thì thu bằng mức thu phí nhân với diện tích khu vực khai thác chia tổng diện tích các mảnh theo tỷ lệ tương ứng (diện tích tối thiểu đề nghị khai thác bằng diện tích 01 mảnh bản đồ cùng tỷ lệ).

1.2

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

500.000

1.3

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

850.000

1.4

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

mảnh

1.500.000

1.5

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2

Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

 

 

 

2.1

Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy

 

 

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn

mảnh

120.000

 

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

130.000

 

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

140.000

 

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn

mảnh

170.000

 

2.2

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn

 

 

 

a

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000

mảnh

400.000

Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:

1. Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh nhân với hệ số 1,2.

2. Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu phí theo mảnh.

b

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000

mảnh

440.000

c

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000

mảnh

670.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000

mảnh

760.000

d

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000

mảnh

950.000

e

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000

mảnh

2.000.000

g

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000

mảnh

3.500.000

h

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000

mảnh

5.000.000

i

Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000

mảnh

8.000.000

2.3

Bản đồ địa hình quốc gia định dạng số (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG)

mảnh

Mức thu phí bằng 50% bản đồ địa hình quốc gia định dạng dgn cùng tỷ lệ

 

3

Mô hình số độ cao

 

 

 

3.1

Mô hình số độ cao độ chính xác cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000: kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3 m.

mảnh

200.000

 

3.2

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:2.000; 1:5.000:

- Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m

- Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1 m

mảnh

80.000

 

3.3

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:10.000:

- Kích thước pixel: 2,5 x 2.5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,3 đến 0.5 m

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,7 m

mảnh

170.000

 

3.4

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1,7 đến 3,3 m

mảnh

640.000

 

3.5

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000: Kích thước pixel: 20 x 20 m cho DEM có độ chính xác từ 3,3 đến 6,7 m

mảnh

75.000

 

3.6

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 5 x 5 m cho DEM có độ chính xác từ 0,5 đến 1,0 m

- Kích thước pixel: 10 x 10 m cho DEM có độ chính xác từ 1 đến 2 m

mảnh

2.550.000

 

3.7

Mô hình số độ cao đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000:

- Kích thước pixel: 25 x 25 m cho DEM có độ chính xác từ 2 đến 5 m

- Kích thước pixel: 30 x 30 m cho DEM có độ chính xác từ 5 m trở lên

mảnh

300.000

 

IV

Bản đồ hành chính định dạng số

 

 

 

1

Bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb

 

 

 

1.1

Bản đồ hành chính Việt Nam

bộ

4.000.000

 

1.2

Bản đồ hành chính cấp tỉnh

bộ

2.000.000

 

1.3

Bản đồ hành chính cấp huyện

bộ

1.000.000

 

2

Bản đồ hành chính định dạng geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG

Mức thu phí bằng 50% bản đồ hành chính định dạng dgn, gdb cùng tỷ lệ

V

Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ trực tuyến qua môi trường mạng (định dạng WMS)

 

 

 

1

Bản đồ hành chính Việt Nam

01 năm/ tài khoản

100.000

 

2

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000

01 năm/ tài khoản

2.400.000

 

3

Bản đồ nền chiết xuất từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ: 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000

01 năm/tài khoản

6.600.000

Gồm các dữ liệu: biên giới, địa giới; dân cư; giao thông; thủy văn.

VI

Thông tin dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

 

 

1

Dữ liệu đo động thời gian thực

01 tháng/ máy thu

750.000

Áp dụng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã chêm dày trạm định vị vệ tinh quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.

06 tháng/ máy thu

4.280.000

12 tháng/ máy thu

6.750.000

2

Dữ liệu GNSS tĩnh 24 giờ

trạm/ngày

220.000

Gồm: Giá trị toạ độ, độ cao của trạm.